X là hỗn hợp gồm phenol và metanol. Đốt cháy hoàn toàn X được nCO2 = nH2O. Vậy % khối lượng metanol trong X là
A. 25%. B. 59,5%.
C. 20%. D. 50,5%.
Tự chọn nC6H5OH = 1 và nCH3OH = a
nCO2 = nH2O —> 6 + a = 3 + 2a
—> a = 3
—> %CH3OH = 50,5%
Trộn 3 dung dịch HCl 0,3M; H2SO4 0,2M; và H3PO4 0,1M với những thể tích bằng nhau thu được dung dịch X. Để trung hòa 300 ml dung dịch X cần vừa đủ V ml dung dịch Y gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M. Giá trị của V là
A. 1000. B. 500.
C. 200. D. 250.
Đốt cháy hoàn toàn amino axit X cần vừa đủ 30,0 gam khí oxi. Cho hỗn hợp sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng 48,75 gam và còn thoát ra 2,8 lít N2 (đktc). Vậy CTPT của X có thể là:
A. C4H9O2N B. C2H5O2N
C. C3H7O2N D. C3H9O2N
Đót cháy hoàn toàn m gam một hidrocacbon X rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư thấy có 20 gam kết tủa và khối lượng bình tăng thêm 13,3 gam.
a) Xác định CTPT của X
b) Xác định công thức cấu tạo của X biết X có cấu tạo mạch cacbon không phân nhánh.
Đốt cháy hoàn toàn 17,44 gam hỗn hợp X chứa ba este đều đơn chức trong đó có 2 este là đồng phân của nhau bằng lượng oxi vừa đủ hết 0,76 mol O2, thu được 10,08 gam H2O. Mặt khác đun nóng 17,44 gam X với 300 ml dung dịch NaOH 1M dư, thu được một ancol Y duy nhất và 22,25 gam hỗn hợp rắn Z. Phần trăm khối lượng của muối có khối lựơng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp Z là:
A. 18,2% B. 20,4% C. 3,2% D. 9,7%
Cho 0,4 mol hỗn hợp X gồm hai ancol no, đơn chức mạch hở A, B kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MA < MB) đun nóng với H2SO4 đặc ở 140 độ C thu được 7,704 gam hỗn hợp 3 ete, trong đó tham gia phản ứng ete hóa 50% lượng ancol A và 40% lượng ancol B. Tên gọi của hai ancol trong X là
A. Metanol và Etanol
B. Etanol và Propan-1-ol
C. Propan-1-ol và Butan-1-ol
D. Pentan-1-ol và Butan-1-ol
Chia m gam hỗn hợp A gồm hai kim loại Cu, Fe thành hai phần bằng nhau.
– Phần 1: tác dụng hoàn toàn với HNO3 đặc nguội thu được 0,672 lít khí.
– Phần 2: tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 0,448 lít khí.
Giá trị của m là (biết các thể tích khí được đo ở đktc):
A. 4,96 gam. B. 8,80 gam.
C. 4,16 gam. D. 17,6 gam.
Dung dịch X chứa NaHCO3 0,4M và Na2CO3 0,6M. Dung dịch Y chứa HCl xM và H2SO4 xM. Cho từ từ 100ml dung dịch X vào 100ml dung dịch Y, thu được 1,68 lít khí CO2(đktc). Cho từ từ 100ml dung dịch Y vào 100ml dung dịch X thu được dung dịch Z. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Z, thu được m gam kết tủa. Tính m:
A. 15,23 B. 14,87 C. 13,26 D. 17,2
Cho 15,35 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Fe vào 400ml dung dịch CuSO4 nồng độ a mol/l. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chứa 2 muối và 15,6 gam chất rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y bằng lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 6,16 lít SO2 (sản phẩm khử duy nhất, dktc)
a) Tính phần trăm về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b) Tính giá trị của a
Nung nóng 48,12 gam hỗn hợp gồm Al, Al2O3 và Cr2O3 trong khí trơ, sau một thời gian, thu được rắn X. Chia X làm hai phần bằng nhau: Phần một cho vào dung dịch NaOH loãng dư, thấy lượng NaOH phản ứng là 13,6 gam; đồng thời thu được 7,68 gam rắn. Hòa tan hết phần hai trong dung dịch HCl loãng, đun nóng (dùng dư), thu được 2,464 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa 61,57 gam muối. Biết rằng trong phản ứng nhiệt nhôm, Cr2O3 chỉ bị khử thành Cr. Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là
A. 60%. B. 75%. C. 50%. D. 80%.
Nhiệt phân hết một lượng natri đicromat thu được khí O2 và m gam chất rắn T. Toàn bộ lượng O2 sinh ra đốt cháy hết một lượng cacbon thu được 1,792 lít hỗn hợp khí X (đktc) có tỉ khối hơi so với H2 là 16,5. Cho toàn bộ hỗn hợp khí X tác dụng với dung dịch nước vôi trong dư thu được 2 gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 6,08. B. 12,96. C. 6,48. D. 19,04.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến