Một kim loại X tan trong nước cho ra 22,4 lít khí H2 (đktc). Dung dịch thu được sau khi cô cạn cho ra chất rắn Y có khối lượng 80 gam. Khối lượng của X làA.78 gamB.23 gamC.39 gamD.46 gam
Cho 0,54 gam Al vào 40ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 0,5M vào dung dịch X thu được kết tủa. Để thu được kết tủa lớn nhất thì thể tích dung dịch HCl 0,5M cần dùng làA.110 ml.B.80 ml.C.40 ml.D.70 ml.
Hỗn hợp X gồm Na, K, Ba hòa tan hết trong nước dư tạo dung dịch Y và 5,6 lít khí (ở đktc). Thể tích V ml dung dịch H2SO4 2M tối thiểu để trung hòa Y là A.150 mlB.100 mlC.200 mlD.125 ml
Cho 27,4 gam Ba vào 100 ml dung dịch hỗn hợp chứa HCl 2M và CuSO4 2,5M. Khối lượng kết tủa thu được khi phản ứng xảy ra hoàn toàn là A.23,3 gamB.33,1 gamC.46,6 gamD.56,4 gam
Cho 14,7 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp vào 200 ml dung dịch HCl 1M được dung dịch X. Cho X tác dụng với CuCl2 được 14,7 gam kết tủa. Hai kim loại kiềm làA.Li và NaB.Na và KC.Na và MgD.K và Rb
Cho một mẩu Na vào 500 ml dung dịch HCl 1M, kết thúc thí nghiệm thu được 6,72 lit khí (đktc). Khối lượng miếng Na đã dùng là A.4,6 gamB.1,15 gamC.5,75 gamD.13,8 gam
Hoà tan 6,9 gam Na vào 200 ml dung dịch HCl 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A.14 gamB.17,5 gamC.17,55 gamD.15,7 gam
Khi cho 100 ml dung dịch KOH 1M vào 100ml dung dịch HCl thu được dung dịch có chứa 6,525 gam chất tan. Nồng độ mol của HCl trong dung dịch đã dùng là A.0,75MB.1MC.0,25MD.0,5M
Cho 10 gam một kim loại kiềm thổ tác dụng hết với nước thoát ra 5,6 lít khí (đktc). Tên của kim loại kiềm thổ đó làA.BaB.MgC.SrD.Ca
Hòa tan hoàn toàn 2,73 gam một kim loại kiềm vào H2O thu được dung dịch có khối lượng lớn hơn khối lượng nước đã dùng là 2,66 gam. Kim loại kiềm đó làA.RbB.NaC.KD.Li
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến