Ở một loài thực vật, gen A qui định quả dài là trội hoàn toàn so với gan a qui định quả ngắn, gen B qui định quả trơn là trội hoàn toàn so với gen b qui định quả nhăn . Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. Đem lai phân tích F1 dị hợp hai cặp gen thu được tỉ lệ 3 dài, trơn : 3 ngắn, nhăn : 1 dài, nhăn : 1 ngắn, trơn. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của F1 làA., 20%B., 25%C., 25%D., 40%
Ở ruồi giấm A: quy định tính trạng thân xám, a: thân đen, B: cánh dài, b: cánh cụt. Các gen cùng trên một cặp NST tương đồng Tiến hành lai phân tích ruồi cái F1 dị hợp tử F2 thu được 41% mình xám, cánh cụt; 41% mình đen, cánh dài; 9% mình xám, cánh dài; 9% mình đen cánh cụt. Kiểu gen của ruồi cái F1 và tần số hoán vị gen f sẽ là:A., f = 9%B., f = 9%C., f = 18%D., f = 18%
Ở cà chua gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp, B quy định quả tròn, b quy định quả bầu dục, các gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. Tiến hành lai phân tích F1 dị hợp , F2 thu được: 800 thân cao, quả bầu dục; 800 thân thấp, quả tròn; 200 thân cao, quả tròn; 200 thân thấp, quả bầu dục. F1 có kiểu gen và tần số hoán vị gen là:A., 10 %B., 10 %C., 20 %D., 20 %
Ở Cà chua ,thân cao được quy định bởi Alen A , trội hoàn toàn, alen a quy định tính trạng thân thấp. Alen B quy định tính trạng quả đỏ trội hoàn toàn, alen b quy định tính trạng quả vàng. Cho cây cà chua thân cao quả đỏ, thụ phấn với cây thân thấp quả vàng. F1 thu được 81 thân cao quả đỏ, 79 thân thấp quả vàng, 21 thân cao, quả vàng,19 thân thấp, quả đỏ. P có kiểu gen là:A.Tần số hoán vị gen là 20%. B. Tần số hoán vị gen là 20%. C. Tần số hoán vị gen là 30%.D. Tần số hoán vị gen là 30%.
Biết A-: quả tròn, aa: quả dài; B-: quả ngọt, bb: quả chua. Phép lai sau đây cho tỉ lệ ở con lai có 3 quả tròn, chua: 3 quả dài, ngọt: 1 quả tròn, ngọt: 1 quả dài, chua là:A. (tần số hoán vị 25%) x .B. (tần số hoán vị 25%) x .C. (tần số hoán vị 50%) x . D. (tần số hoán vị 50%) x .
Ở cà chua, A- quả đỏ trội hoàn toàn so với a- quả vàng; B- quả tròn trội hoàn toàn so với b - quả bầu dục.Cho lai cà chua quả đỏ, tròn chưa rõ kiểu gen với cây cà chua quả vàng, bầu dục. Thu được tỉ lệ kiểu hình của các cây con là 37% đỏ, bầu dục : 37,5% vàng, tròn: 12,5% đỏ, tròn: 12,5% vàng, bầu dục. Kiểu gen của bố, mẹ làA., liên kết hoàn toànB., hoán vị gen, f = 25%C., hoán vị gen f = 25%D.AaBb x aabb, phân li độc lập
Ở ruồi giấm gen B quy định tính trạng thân xám trội hoàn toàn so với gen b quy định tính trạng thân đen. Gen V quy định tính trạng cánh dài trội hoàn toàn so với gen v quy định tính trạng cánh ngắn. Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường .Đem ruồi cái dị hợp hai cặp gen có kiểu hình thân xám cánh dài lai phân tích thu được Fa gồm: 121 thân xám, cánh dài 124 thân đen, cánh ngắn 29 thân đen, cánh dài 30 thân xám, cánh ngắn Xác định kiểu gen của cơ thể đem lai?A.B.C.D.
Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao, gen a qui định thân thấp; gen B qui định quả tròn, gen b qui định quả dài; các cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường. Lai phân tích cây thân cao, quả tròn thu được F1 : 35% cây thân cao, quả dài; 35% cây thân thấp, quả tròn; 15% cây thân cao, quả tròn; 15% cây thân thấp, quả dài. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của P làA., 15%.B., 30%.C., 15%.D., 30%.
Ở cà chua, gen A quy định thân cao, a: thân thấp, B: quả tròn, b: quả bầu dục. Giả sử hai cặp gen này nằm trên một nhiễm sắc thể. Cho cà chua I có kiểu hình thân cao, quả tròn lai với cà chua thân thấp, quả bầu dục ở F1 thu được 81 thân cao – tròn, 79 thấp - bầu dục, 21 cao - bầu dục, 19 thấp – tròn. Kết luận nào sau đây là đúng?A.I có kiểu gen và tần số hoán vị gen là 20%. B.I có kiểu gen và tần số hoán vị gen là 40%.C.I có kiểu gen và tần số hoán vị gen là 20%. D.I có kiểu gen và tần số hoán vị gen là 40%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến