dựa vào công thức mà làm nhé : thì htđơn
Ex:
I + am;
We, You, They + are He, She, It + is
Ex: I am a student. (Tôi là một sinh viên.)
We, You, They + V (nguyên thể)
He, She, It + V (s/es)
Ex: He often plays soccer. (Anh ấy thường xuyên chơi bóng đá)
Phủ định
is not = isn’t ;
are not = aren’t
Ex: I am not a student. (Tôi không phải là một sinh viên.)
- S + do/ does + not + V(ng.thể)
do not = don’t
does not = doesn’t
Ex: He doesn’t often play soccer. (Anh ấy không thường xuyên chơi bóng đá)
Nghi vấn
- Yes – No question (Câu hỏi ngắn)
Q: Am/ Are/ Is (not) + S + ….?
A:Yes, S + am/ are/ is.
No, S + am not/ aren’t/ isn’t.
Ex: Are you a student?
Yes, I am. / No, I am not.
- Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)
Wh + am/ are/ is (not) + S + ….?
Ex: Where are you from? (Bạn đến từ đâu?)
- Yes – No question (Câu hỏi ngắn)
Q: Do/ Does (not) + S + V(ng.thể)..?
A:Yes, S + do/ does.
No, S + don’t/ doesn’t.
Ex: Does he play soccer?
Yes, he does. / No, he doesn’t.
- Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)
Wh + do/ does(not) + S + V(nguyên thể)….?
Ex: Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?)
Lưu ý
Cách thêm s/es:
– Thêm s vào đằng sau hầu hết các động từ: want-wants; work-works;…
– Thêm es vào các động từ kết thúc bằng ch, sh, x, s: watch-watches;
miss-misses; wash-washes; fix-fixes;…
– Bỏ y và thêm ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y:
study-studies;…
– Động từ bất quy tắc: Go-goes; do-does; have-has. THÌ ht tieps diễn
Dạng khẳng định
Dạng phủ định
Dạng nghi vấn
Câu trả lời “Yes”
Câu trả lời “No”
I am + V-ing I am not + V-ing Am I + V-ing? Yes, I am. No, I am not.
We/ You/ They are + V-ing We/ You/ They are not (aren’t) + V-ing Are we/ you/ they + V-ing? Yes, we are.
Yes, I am.
Yes, they are. No, we are not.
No, I am not.
No, they are not.
He/ She/ It is + V-ing He/ She/ It is not + V-ing Is he/ she/ it + V-ing? Yes, he is.
Yes, she is.
Yes, it is.
No, he is not.
No, she is not.
No, it is not.
Ví dụ:
(+) He is studying French. (Cậu ta đang học tiếng Pháp.)
(-) He is not studying French. (Cậu ta đang không học tiếng Pháp.)
(?) Is he studying French? (Cậu ta có đang học tiếng Pháp không?)
2 – Cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
Chúng ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để nói về:
a – Những sự việc diễn ra ngay tại thời điểm nói. I’m listening to music at the moment.
(Bây giờ tôi đang nghe nhạc.)
b – Những sự việc đang diễn ra trong khoảng thời gian hiện tại nhưng không nhất thiết phải diễn ra ngay tại thời điểm nói. Những hành động đi với thì tiếp diễn thường mang tính chất tạm thời. At a café, Harry is talking to Lyn:
(Trong một quán cà phê, Harry đang nói với Lyn:)
Harry: You look so busy, Lyn.
(Bạn trông bận rộn quá, Lyn.)
Lyn: Yes, I am taking even more classes this semester.
c – Diễn tả sự việc lặp đi lặp lại gây sự bực mình hay khó chịu cho người nói, thường đi kèm trạng từ always, forever, … Why are you always complaining about my weight?
(Tại sao cậu luôn phàn nàn về cân nặng của tớ vậy?)