Đáp án:
\(\begin{array}{l}
6.B\\
8.\\
b.{N_2} = 240\\
9.\\
b.d' = 36cm\\
h' = 12cm\\
\end{array}\)
Giải thích các bước giải:
Câu 6: B
\(G = \frac{{25}}{f} \Rightarrow f = \frac{{25}}{G} = \frac{{25}}{{10}} = 2,5cm\)
Để quan sát vật qua kính lúp ta cần đặt vật trong khoảng tiêu cự của ảnh nên phải đạt vật gần hơn 2,5cm.
Câu 7:
- Tật cận thị:
Đặt điểm:
+ Chỉ nhìn rõ những vật ở gần, nhưng không nhìn rõ những vật ở xa.
+ Điểm cực viễn và điểm cực cận của mắt cận thị ở gần mắt hơn bình thường.
Cách khắc phục:
Cần đeo kính cận, là một thấu kính phân kì ,giúp đưa ảnh của vật lại gần để có thể nhìn rõ được vât.
- Mắt lão:
Đặt điểm:
+ Mặt lão là mắt chỉ có thể nhìn thấy những vật ở xa, không nhìn thấy những vật ở gần
+ Mắt lão có điểm cực cận xa mắt hơn bình thường.
Cách khắc phục:
Cần đeo kính lão, là một thấu kính hội, giúp đưa ảnh của vật ở gần ra xa để mắt có thể nhìn thấy rõ được vật.
Câu 8:
a.
Máy này là máy hạ thế vì số vòng của cuộn sơ cấp nhỏ hơn số vòng của cuộn dây thứ cấp.
b.
Số vòng dây của cuộn thứ cấp là:
\(\dfrac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \dfrac{{{N_1}}}{{{N_2}}} \Rightarrow {N_2} = \dfrac{{{N_1}{U_2}}}{{{U_1}}} = \dfrac{{4400.12}}{{220}} = 240\)
Câu 9:
a.
A'B' là ảnh thật vì vật đặt ngoài khoảng tiêu cự của thấu kính hội tụ (d>f)
b.
\(\begin{array}{l}
\Delta A'B'O \sim \Delta ABO\\
\Rightarrow \dfrac{{A'B'}}{{AB}} = \dfrac{{A'O}}{{AO}} = \dfrac{{d'}}{d}(1)\\
\Delta A'B'F \sim \Delta OIF'\\
\Rightarrow \dfrac{{A'B'}}{{OI}} = \dfrac{{A'F'}}{{OF'}} \Rightarrow \dfrac{{A'B'}}{{AB}} = \dfrac{{A'F' - OF'}}{{OF'}} = \dfrac{{d' - f}}{f}(2)\\
(1),(2) \Rightarrow \dfrac{{d'}}{d} = \dfrac{{d' - f}}{f} \Rightarrow \dfrac{1}{f} = \dfrac{1}{d} + \dfrac{1}{{d'}}\\
\Rightarrow \dfrac{1}{{12}} = \dfrac{1}{{18}} + \dfrac{1}{{d'}} \Rightarrow d' = 36cm
\end{array}\)
Chiều cao của ảnh là:
\(\dfrac{{d'}}{d} = \dfrac{{A'0}}{{Ao}} = \dfrac{{h'}}{h} \Rightarrow h' = \dfrac{{d'.h}}{d} = \dfrac{{36.6}}{{18}} = 12cm\)