Đáp án:
C1: D C5: A
C2: B C6: C
C3: A C7: A
C4: B
Giải thích các bước giải:
Câu 1:
`((-2)/(3))^2=((-2)^2)/(3^2)=(4)/(9)`
`⇒Chọn D. (4)/(9)`
Câu 2:
`(x)/(6)=(1)/(2)`
`⇒x =(6)/(2)`
` x =3`
`⇒Chọn B. 3`
Câu 3:
Đặt `(a)/(b)=(c)/(d)=k`
`⇒a=bk; c=dk`
`⇒(a+c)/(b+d)=(bk+dk)/(b+d)=(k(b+d))/(b+d)=k`
Lại có `(a)/(b)=k `
`⇒(a)/(b)=(a+c)/(b+d)`
`⇒Chọn A. (a)/(b)=(c)/(d)=(a+c)/(b-d)`
Câu 4:
`5*14=35*2`
`⇔(5)/(35)=(2)/(14)⇔(5)/(2)=(35)/(14)⇔(14)/(35)=(2)/(5)⇔(14)/(2)=(35)/(5)`
`⇒Chọn B. (5)/(35)=(2)/(14)`
Câu 5:
`\sqrt{x}=3`
`⇒x=3^2`
`x =9`
`⇒Chọn A. 9`
Câu 6:
Làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất: `0,345≈0,3`
*Quy tắc:
+Nếu chữ số đầu tiên của phần bỏ đi thay thành chữ số 0 mà <5 (≥5) thì phía trước nó không thay đổi (cộng 1 vào chữ số hàng trước nó).
`⇒Chọn C. 0,3`
Câu 7:
Có: `(6)/(30)=6:30=0,2``→`Số thập phân hữu hạn
`(9)/(7)=9:7=1,285714285714...=1,(285714)`
`(-12)/(28)=-12:28=0,428571428...=0,(428571)`
`(7)/(12)=0,58(3)`
$\text{Các số còn lại là số thập phân vô hạn tuần hoàn}$
$\text{Đn:}$
$\text{+Số thập phân hữu hạn là số có chữ số phần thập phân đếm được}$
$\text{+Số thập phân vô hạn tuần hoàn là số là số có chữ số phần thập phân không xác định hết nhưng lặp lại một số chữ số liên tiếp}$
`⇒Chọn A. (6)/(30)`