22. The entrance exam to high school which is challenging is compulsory to all the 9th grades.
-> Which thay cho vật. Cách làm:
- Trong hai câu này có từ chung là "the entrance exam to the high school ( cánh cửa đến trường cấp 3 ) " và "it ( nó ) "
- ghi lại câu thứ nhất cho đến từ chung " the entrance exam to the high school" vì chỉ vật nên dùng "which"
- thay "which" vào câu thứ hai ( It's is challenging ) và bỏ "it" đi. Câu thứ nhất còn gì ghi lại hết.
23. This news hasn't been known before. ( this news là danh từ không đếm được nên động từ chia số ít -> has )
- Câu bị động hiện tại hoàn thành: S + has + been + Vpp
- "nobody" mang nghĩa phủ định nên câu bị động thêm "not" -> hasn't
Dịch: Không ai biết tin tức này trước đây. -> Tin tức này không được ai biết trước đây.
24. A new bridge has just been built.
-> Câu bị động hiện tại hoàn thành: S + has/ have + just + been + Vpp
25. has just been built ( câu bị động hiện tại hoàn thành S + have/has + just been + Vpp -> chủ ngữ là "which" )
26. It takes Nam 2 hours to do his homework everyday.
-> S + spend / spent + thời gian + Ving : Ai đó dành thời gian bao lâu để làm việc gì
= It + takes/took + SO + thời gian + to V: Mất ai đó bao lâu để làm việc gì
27. If you lived near us, we could visit you every often.
-> Sự thật là chúng tôi không đến thăm bạn thường xuyên vì bạn bạn sống không gần chúng tôi. Gỉa định lại Nếu bạn sống gần chúng tôi, chúng tôi có thể thăm bạn thường xuyên -> Dùng if 2
- Câu trúc if 2 : IF + S1 + V2/ed, S2 + would/ could + Vinf
28. Mary asked Tom if he was having a birthday the next Sunday.
-> Cấu trúc câu trần thuật yes, no: S + asked + SO + if + S2 + V lùi thì
- Câu trên thì hiện tại tiếp diễn nên lùi về quá khứ tiếp diễn, thay đổi từ chỉ thời gian "next Sunday" thành "the next Sunday" ( quy tắc : phải học thuộc )
Dịch: " Bạn sẽ có 1 bữa tiệc vào chủ nhật tới phải không ? " Mary hỏi Tom.
-> Mary hỏi Tom nếu anh ấy có 1 bữa tiệc vào chủ nhật tới -> thay "you" thành "he"