1. are there
2. is it
3. don't they
4. can't you
5. have you
6. doesn't it
7. needn't it
8. can't we
9. will she
10. isn't it
11. can they
12. aren't they
13. haven't they
14. aren't they
15. won't you
16. didn't they
17. aren't there
18. will you
19. isn't it
20. doesn't she
22. did he
23. did they
24. won't you
25. will you
26. shall we
27. may I
28. aren't I
29. didn't he
30. will you
Câu hỏi đuôi: Công thức chung: S + V + O, trợ động từ + đại từ chủ ngữ của S?
- Câu mệnh lệnh là câu dùng để sai khiến, diễn đạt ý muốn ai đó nghe theo lời khuyên của mình.
- Diễn tả lời mời thì ta dùng “won’t you” cho câu hỏi đuôi.
Ví dụ:
Drink some coffee, won’t you?
Mời bạn uống chút cà phê nhé?
- Diễn tả sự nhờ vả thì ta dùng “will you” cho câu hỏi đuôi.
Ví dụ:
Take it away now, will you?
Vứt dùm mình nhé?
- Diễn tả sự ra lệnh thì ta dùng “can/ could/ would you” cho câu hỏi đuôi.
Ví dụ:
Go out, can’t you?
Ra ngoài dùm tôi?
- Đối với câu mệnh lệnh phủ định chỉ được dùng “will you” cho câu hỏi đuôi.
Ví dụ:
Don’t marry her, will you?
Con sẽ không cưới con bé đó chứ?
- Khi chủ ngữ của câu là những đại từ bất định chỉ người như: Anyone, anybody, no one, nobody, none, everybody, everyone, somebody, someone thì chúng ta dùng đại từ “they” làm chủ từ trong câu hỏi đuôi.
-
Khi “Let” đặt đầu câu, căn cứ vào ý nghĩa mà “let” truyền tải trong câu để chọn động từ phù hợp.
- “Let’s” trong câu gợi ý, rủ ai làm việc gì đó cùng mình thì ta dùng “shall we?” cho câu hỏi đuôi.
Ví dụ:
Let’s go to the shopping mall, shall we?
Ta đi đến trung tâm thương mại chứ?
Let’s eat dinner, shall we?
Chúng ta cùng ăn tối thôi, được chứ?
- “Let” trong câu xin phép let somebody do something thì ta dùng “will you?” cho câu hỏi đuôi.
Ví dụ:
Let us use the laptop, will you?
Cho bọn mình sử dụng laptop, được không?
Let me have some drinks, will you?
Cho tôi chút đồ uống, được không?
- “Let” trong câu đề nghị giúp người khác (let me), ta dùng “may I?”
Ví dụ:
Let me help you do it, may I?
Để mình giúp cậu làm, được chứ?
Let me lift this box for you, may I?
Để tôi nâng chiếc hộp này cho cô, được không?
-Những câu trần thuật có chứa các từ phủ định như: Neither, none, no one, nobody, nothing, scarcely, barely, hardly, hardly ever, seldom thì phần câu hỏi đuôi sẽ ở thể khẳng định.
Chúc bạn học tốt!