II.
1. A
→ có "haven't seen" ta nhận dạng được đây là thì HTHT: S + have/has (not) + V3/ed
* thì HTHT có 2 dấu hiệu phổ biến là "for" và "since":
- since + mốc thời gian
- for + khoảng thời gian
* ở đây "last Sunday" là mốc thời gian nên ta dùng "since"
2. C
→ rút gọn MĐQH với bị động ( bỏ ĐTQH và Vbe, giữ nguyên V3/ed ) - câu đầy đủ: Mary showed me some pictures which were painted by my father.
3. A
→ horse-riding: cưỡi ngựa
* Sẽ có một cuộc đua cưỡi ngữa vào tuần sau.
4. B
→ go somewhere to do sth: đi đến nơi nào đó để làm gì
5. D
→ in order/so as + to_V: để làm gì
so that + S + V: để ai đó làm gì
* Anh ấy học hành chăm chỉ để anh ấy có thể vượt qua kì thi cuối cùng.
6. C
→ force sb to do sth: ép buộc ai đó làm gì
7. C
→ Do you mind if + S + V0 ...?: Bạn có phiền nếu ai đó làm gì không?
8. D
→ above: cao hơn ( cái gì đó - thường là mực nước biển )
* Khu vực này cao hơn mực nước biển 50 mét.
III.
1. advertisment
→ television advertisment (n): quảng cáo ti-vi
* advertising cũng là danh từ nhưng được dùng cho danh từ không đếm được, còn advertisment dùng được cho cả danh từ đếm được và không đếm được
2. instructions
→ some + N(số nhiều) - instruction (n): sự chỉ bảo
3. representatives
→ sau "the" là danh từ - thường là "one of the + N(số nhiều)" - representative (n/adj): người đại biểu, người kiến nghị, người đề nghị/ tiêu biểu, đại diện
4. products
→ a lot of + N(số nhiều) - product (n): sản phẩm
5. fertilise/fertilize
→ should + V0: nên làm gì - fertilize/ fertilise (v): bón phân