10)
Sơ đồ phản ứng:
\({C_4}{H_{10}}\xrightarrow{{cracking}}hidrocacbon + {H_2}\)
Số mol hỗn hợp tăng là do \(H_2\) tạo ra
\( \to {n_{{C_4}{H_{10}}}} = {n_{hidrocacbon}}\)
Khi phân tử butan tách ra 1 \(H_2\) thì sẽ tạo ra một liên kết \(\pi\)
\( \to {n_{B{r_2}}} = {n_\pi } = {n_{{H_2}}} = 0,3{\text{ mol}}\)
\( \to {n_{hidrocacbon}} = {n_X} - {n_{{H_2}}} = 0,8 - 0,3 = 0,5{\text{ mol = }}{{\text{n}}_{butan }}\)
\( \to V = {V_{{C_4}{H_{10}}}} = 0,5.22,4 = 11,2{\text{ lít}}\)
Chọn \(D\)
11)
Sơ đồ phản ứng:
\({C_4}{H_{10}}\xrightarrow{{cracking}}hidrocacbon + {H_2}\)
Số mol hỗn hợp tăng là do \(H_2\) tạo ra
\( \to {n_{{C_4}{H_{10}}}} = {n_{hidrocacbon}}\)
Khi phân tử butan tách ra 1 \(H_2\) thì sẽ tạo ra một liên kết \(\pi\)
Ta có:
\({n_{B{r_2}}} = \frac{{25,6}}{{80.2}} = 0,16{\text{ mol = }}{{\text{n}}_\pi } = {n_{{H_2}}}\)
\({n_X} = \frac{{8,96}}{{22,4}} = 0,4{\text{ mol = }}{{\text{n}}_{hidrocacbon}} + {n_{{H_2}}}\)
\( \to {n_{hidrocacbon}} = 0,4 - 0,16 = 0,24{\text{ mol = }}{{\text{n}}_{{C_4}{H_{10}}}}\)
\( \to {m_{{C_4}{H_{10}}}} = 0,24.(12.4 + 10.1) = 13,92{\text{ gam = }}{{\text{m}}_X}\)
\( \to \overline {{M_X}} = \frac{{13,92}}{{0,4}} = 34,8\)
\( \to {d_{X/{H_2}}} = \frac{{34,8}}{2} = 17,4\)
Chọn \(D\)