Đáp án:
Giải thích các bước giải:
$4/$
Gọi số hạt proton = số hạt electron= $p$
Gọi số hạt notron = $n$
Tổng số hạt là 34 :$2p + n = 34 ⇔ n = 34 - 2p$
Hạt mang điện gấp 1,8333 lần hạt không mang điện :
$2p = 1,8333n ⇔ 2p = 1,8333(34-2p) ⇔ p = 11$
Suy ra : $n = 34 -2.11 = 12$
Vậy nguyên tố R là $Natri$
Vị trị : Ô số 11 , nhóm IA chu kì 3
$5/$
Điện tích hạt nhân trung bình là : $\dfrac{25}{2} = 12,5$
Vậy hai nguyên tố X,Y là : $Mg$ và $Al$
Vị trí của $Mg$ : ô 12 , nhóm IIA , chu kì 3
Vì trí của $Al$ : ô 13 ,nhóm IIIA , chu kì 3
$6/$
$a/$
Vì hóa trị của R trong hợp chất $RH_4$ là 4 nên hóa trị trong oxi cao nhất là $8-4 = 4$
Vậy công thức hóa học của oxit là $RO_2$
Ta có :
$\%O = \dfrac{16.2}{R+16.2}.100\% = 72,73\%$
$⇔ R = 12(Cacbon)$
Vậy R là $Cacbon$
$b/$
CTHH của C với O : $CO_2,CO$
CTHH của C với H : $CH_4,C_2H_2,C_2H_6,....$
$c/$
Vị trí của $Cacbon$ : ô thứ 6 nhóm IVA , chu kì 2
Các nguyên tố lân cận : $Bo,Nito,Silic$ : đều có tính chất của phi kim giống cacbon