1.to go (cấu trúc tell somebody to do something)
2.having (suggest + V-ing)
3.to learn (it is + adj + to V)
4.to have (ở đây stop có thể đi dc cả vs V-ing lẫn to V nhưng ta chọn stop + to V vì stop + V-ing có nghĩa là dừng làm cái việc đó còn stop + to V tức là dừng làm một việc gì đó để làm việc này. Trong trường hợp này thì anh ấy đang buồn ngủ nên để dừng việc buồn ngủ anh ấy uống cà phê)
5.watching (giới từ + V-ing)
6.to go (decide + to V)
7.cooking (S +to be+good at V-ing)
8.to send (forget đi dc cả với V-ing và to V nhưng ta chọn to V vì ở trong câu nó có nghĩa là đừng quên để gửi, nếu ta dùng forget + V-ing thì ở trong câu này nó sẽ có nghĩa là đừng có quên cái việc gửi tin nhắn trong quá khứ->vô nghĩa trong câu này->dùng to send)
9.smoking (như mình đã nói ở câu 4 là stop + to V tức là dừng lại để làm một việc gì đó còn stop + V-ing tức là dừng làm việc đó-->trong câu này ta chọn smoking)
10.to do (ask somebody to do something)