1.D (‘We had a look at various dealers and it was obvious it was going to be very expensive,’ John says. ‘So I wondered if I could actually make one. I discovered that the Welsh School of Instrument Making was not far from where I lived, and I went along for evening classes once a week for about three years.’ ["Chúng tôi đã xem qua nhiều nhà bán lẻ khác nhau và thấy rõ ràng là nó rất đắt"John nói. Vì thế tôi đã băn khoăn rằng mình có thể tự làm 1 cái không.Tôi phát hiện ra rằng trường chế tạo nhạc cụ Welsh không ở xa nơi tôi sống lắm, và tôi đã tham gia những lớp học buổi tối mỗi tuần 1 hôm trong 3 năm]
2.A (have a crack at (sth)=to attempt (to do) sth : nỗ lực, cố gắng làm gì)
3.B (John has since retired as a teacher to work as a full-time craftsman, and makes up to a dozen violins a year – selling one to the esteemed American player Jaime Laredo was ‘the icing on the cake’ [John đã nghỉ làm thầy giáo để làm thợ thủ công toàn bộ thời gian, và làm được 12 chiếc violin một năm - một chiếc được bán cho nhạc công người Mỹ Jaime Laredo quả là một điều rất may mắn.]
4.A (‘My folks were really quite keen for me to take up the violin, because Dad, who played the viola, used to play chamber music with his mates and they needed another violin to make up a string trio. I learned it for about six weeks but didn’t take to it. But I really took to the character who played the cello in Dad’s group. I thought he was a very cool guy when I was six or seven. So he said he’d give me some lessons, and that really started it all off. [Những người thân thuộc rất muốn tôi chơi violin, vì bố tôi, người đã chơi viola, từng chơi nhạc thính phòng với bạn của ông ấy và họ cần một tay chơi violin để thành một bộ ba chuỗi.Tôi đã học nó trong khoảng 6 tuần nhưng tôi không có hứng thú với nó. Nhưng tôi thật sự ấn tượng với người chơi cello trong nhóm của bố tôi.Tôi nghĩ ông ấy là 1 người rất tuyệt vời khi tôi mới 6,7 tuổi.Do đó ông ấy đã nói sẽ dạy tôi 1 vài bài học, và điều đó đã bắt đầu mọi thứ.]
5.C (rather than feeling threatened by Paul’s success, I found that I had something to aspire to. [thay vì cảm thấy bị lép vế trước thành công của Paul, tôi lại thấy rằng mình có mục tiêu để phấn đấu]
6.B (Dad’s not said anything about me moving on, though recently he had the chance to run a bow across the strings of each in turn and had to admit that my new one is quite nice! I think the only thing Dad’s doesn’t have – and may acquire after about 50-100 years – is the power to project right to the back of large concert halls. [Bố không nói gì về việc tôi bỏ chiếc đàn cũ, tuy nhiên gần đây ông ấy đã có cơ hội lướt qua những sợi dây trên lần lượt cả hai chiếc đàn và phải công nhận rằng chiếc đàn mới của tôi rất tốt! Tôi nghĩ điều duy nhất mà chiếc đàn của cha tôi không có – và có thể có được sau khoảng 50-100 năm sau – là khả năng phát ra âm thanh tới tận cuối những phòng hòa nhạc lớn.]
7.C ('The well-known performance history doesn’t affect the way I play the work' he says. ‘I’m always going to do it my way[Lịch sử biểu diễn được nhiều người biểu diễn không làm ảnh hưởng đến cách tôi chơi nhạc' anh ấy nói. "Tôi sẽ luôn biểu dễn nó theo cách của riêng tôi"]
8.D (John and Hetty will have to be diplomatic – and energetic – if they are to keep track of all their sons’ musical activities over the coming weeks. [John và Hetty sẽ phải khôn kéo-và năng nổ-nếu họ muốn theo dõi toàn bộ những buổi biểu diễn của con trai họ vào tuần tới]