Đáp án:
3. $\frac{p1}{p2}$ =1
${a \over b} = 1,475$
4. M là magie (Mg)
Giải thích các bước giải:
3.
Gọi số mol FeCO3, FeS2 là x
4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2
x → $\frac{x}{4}$ → $\frac{x}{2}$ → 2x
4FeCO3 + O2 → 2Fe2O3 + 4CO2
x → $\frac{x}{4}$ → $\frac{x}{2}$ → x
$\eqalign{
& {n_{{O_2}p.u}} = {{11x} \over 4} + {x \over 4} = 3x \cr
& {n_{S{O_2}}} + {n_{C{O_2}}} = 2x + x = 3x \cr} $
→ Số mol khí trong bình không đổi
Nhiệt độ và thể tích bình không đổi nên áp suất cũng không đổi
→ p1 = p2
→ $\frac{p1}{p2}$ =1
a = mFeS2 + mFeCO3 = 120x + 116x = 236x (g)
nFe2O3 thu được = $\frac{x}{2}$ + $\frac{x}{2}$ = x mol
b = mFe2O3 = 160x (g)
→${a \over b} = {{236x} \over {160x}} = 1,475$
4.
Gọi số mol Na,Al, Fe trong hỗn hợp X lần lượt là x, y, z
TN1: X + H2SO4 dư:
2Na + H2SO4 → Na2SO4 + H2↑
x → $\frac{x}{2}$
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2↑
y → $\frac{3y}{2}$
Fe + H2SO4 → Na2SO4 + H2↑
z → z
${n_{{H_2}}}(1) = {x \over 2} + {{3y} \over 2} + z(mol)$
TN2: Thay Na và Fe trong X bằng M + H2SO4 dư:
Gọi nguyên tử khối của M là M
$\eqalign{
& {m_M} = {{{m_{Na}} + {m_{Fe}}} \over 2} = {{23x + 56z} \over 2}g \cr
& \to {n_M} = {{23x + 56z} \over {2M}} \cr} $
M + H2SO4 → MSO4 + H2↑
${{23x + 56z} \over {2M}}$ → ${{23x + 56z} \over {2M}}$
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2↑
y → $\frac{3y}{2}$
${n_{{H_2}}}(2) = {{23x + 56z} \over {2M}} + {{3y} \over 2}(mol)$
Thể tích khí H2 thu được ở 2 thí nghiệm đo ở cùng điều kiện là như nhau nên số mol H2 thu được ở 2 thí nghiệm như nhau
$\eqalign{
& {n_{{H_2}}}(1) = {n_{{H_2}}}(2) \cr
& \to {x \over 2} + {{3y} \over 2} + z = {{23x + 56z} \over {2M}} + {{3y} \over 2} \cr
& \to Mx + 2Mz = 23x + 56z \cr} $
Ta có:
$\eqalign{
& 23x + 2.23z < 23x + 56z < 28x + 2.28z \cr
& \to 23x + 2.23z < Mx + 2Mz < 28x + 2.28z \cr
& \to 23 < M < 28 \cr} $
→ M là magie (Mg)