II.
3. A ( Vì trọng âm câu A đứng trước âm thứ 3 còn các câu còn lại đứng đầu câu ).
4. A ( Vì trọng âm câu A đứng ở đầu câu còn các câu còn lại đứng trước âm thứ 2 ).
III.
1. fashionable ( câu so sánh nhất )
2. colourful ( vì đây là cụm danh từ nên tính từ đứng trước danh từ để bổ nghĩa )
IV.
1. practise ( câu đk loại 1 )
2. is knocking ( đây là cách dùng của thì hiện tại tiếp diễn: hành động đang thực sự diễn ra ngay lúc nói. Muốn biết thì ta chỉ cần để ý dấu chấm than ở sau từ listen )
3. have known ( for ten years là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành )
4. was going ( in 1982 là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn )