Câu nào sai thì mong bạn thong cả nhá.
1. a) Khi biến đổi các biểu thức ở hai vế của một bất phương trình thì điều kiện của bất phương trình có thể bị thay đổi. Vì vậy, để tìm nghiệm của một bất phương trình ta phải tìm các giá trị của x thỏa mãn điều kiện của bất phương trình đó và là nghiệm của bất phương trình mới.
b) Khi nhân (chia) hai vế của bất phương trình P(x) < Q(x) với biểu thức f(x) ta cần lưu ý đế điều kiện về dấu của f(x). Nếu f(x) nhận cả giá trị dương lẫn giá trị âm thì ta phải lần lượt xét từng trường hợp. Mỗi trường hợp dẫn đến một hệ bất phương trình.
c) Khi giải phương trình P(x) < Q(x) mà phải bình phương hai vế thì ta lần lượt xét hai trường hợp:
- P(x), Q(x) cùng có giá trị không âm, ta bình phương hai vế bất phương trình.
- P(x), Q(x) cùng có giá trị âm ta viết
P(x)<Q(x)⇔−Q(x)<−P(x)P(x)<Q(x)⇔−Q(x)<−P(x)
rồi bình phương hai vế phương trình mới.
2. Mik xin lỗi nha.
3.Định lý về dấu của nhị thức bậc nhất
Nhị thức f(x)=ax+b(a≠0)f(x)=ax+b(a≠0) cùng dấu với hệ số aa khi xx lấy giá trị trong khoảng (−ba;+∞)(−ba;+∞) và trái dấu với hệ số aa khi xx lấy các giá trị trong khoảng (−∞;−ba).(−∞;−ba). Nội dung định lí được mô tả trong bảng sau, gọi là bảng xét dấu của f(x)=ax+bf(x)=ax+b như sau:
( Ảnh đã gửi )
Xét dấu tích, thương các nhị thức bậc nhất
Giả sử f(x)f(x) là một tích của những nhị thức bậc nhất. Áp dụng định lí về dấu của nhị thức bậc nhất có thể xét dấu từng nhân tử. Lập bảng xét dấu chung cho tất cả các nhị thức bậc nhất có mặt trong f(x)f(x) ta suy ra được dấu của f(x).f(x). Trường hợp f(x)f(x) là một thương cũng được xét tương tự.