1, A. write (đằng trước có writting nên dùng write)
2, C. We (đằng trước có I and Mai và tôi là người nói nên dùng we)
3, D. some (đằng trước có orange nên loại a và the, phù hợp nhất chọn some)
4, D. because (ta có I don't like mà có it is difficult nói lí do nên dùng because)
5, B. go (sau Let's dùng động từ nguyên thể)
6, A. How much (câu trả lời có just a spoonful nên chỉ bao nhiêu thì loại C,D mà sugar không đếm được chọn how much)
7, D. some
8, C. travelling (sau what about dùng động từ đuôi ing)
9, D. Excuse me
10, C. little
11, B. a pair (ta có a pair of ...)
12, A. in/in (country chỉ dùng giới từ in, the summer cũng chỉ dùng giới từ in)
13, B. with (em đã làm)
14, B. studies (có every year mà my sister là số ít nên động từ thêm s/es -> loại A còn new language thì dùng studies)
15, B. thirsty
16, D. but (có looks thin,... strong -> nhìn gầy nhưng khoẻ)
17, D. I (không dùng my hay me hoặc mine vì Mary là CN và I chỗ ... cũng phải là CN)
18, C. loudly (chỗ ... cần điền một trạng từ mà trạng từ của to trong tiếng anh là loudly)
19, C. never (đằng trước đã có always get up early nên không thể get up late nên dùng never)
20, A. start (có every morning nên HTĐ mà classes là số nhiều nên động từ giữ nguyên)