III.
1. B (Sửa desert => deserting, công thức Be accused of $V_{ing}$)
2. C (Sửa behave => behaving, sau giới từ là một $V_{ing}$)
3. A (Sửa to fail => Failing, Hành động đã xảy ra rồi thường sử dụng dưới dạng $V_{ing}$ khi rút gọn câu trong câu có 2 mệnh đề cùng chủ ngữ)
4. C (Sửa spend => spending, công thức Prevent somebody form doing something)
5. B (Sửa start => Starting, In spite of + $V_{ing}$)
6. C (Sửa having => have, công thức advise somebody to do something)
IV.
1. B (mind + $V_{ing}$ nghĩa là phản đối làm gì)
2. D (enjoy +$V_{ing}$ nghĩa là thích làm gì)
3. B (would like + to $V_{infinitive}$ nghĩa là muốn làm gì)
4. C (Like + $V_{ing}$ nghĩa là thích làm gì)
5. C (Cấu trúc Spend time $V_{ing}$ nghĩa là tốn bao nhiêu thời gian làm gì)
6. A (Cấu trúc be fond of $V_{ing}$ nghĩa là yêu thích làm gì)
7. A (Cấu trúc can't stand $V_{ing}$ nghĩa là không thể chịu được khi làm gì)
8. C (Cấu trúc feel like $V_{ing}$ nghĩa là muốn làm gì)
9. C (Cấu trúc Looking forward to $V_{ing}$ nghĩa là trông đợi điều gì)
10. A (Cấu trúc Used to $V_{infinitive}$ nghĩa là đã từng làm gì)
V.
1. B (Cấu trúc Suggest + $V_{ing}$ nghĩa là đề nghị/ đề xuất làm gì)
2. A (Cấu trúc decide + to $V_{infinitive}$ nghĩa là quyết định làm gì)
3. B (Cấu trúc Promise + to $V_{infinitive}$ nghĩa là hứa làm gì)
4. D (Cấu trúc Deny + $V_{ing}$ nghĩa là chối hoặc phủ nhận làm gì)
5. A (Cấu trúc Forget + $V_{ing}$ nghĩa là quên đã làm gì, câu này ở dạng bị động có nghĩa là "được mời đến...")
6. A (Cấu trúc Remember + $V_{ing}$ nghĩa là nhớ đã làm gì, tương tự câu 5, câu này ở dạng bị động)