Nhân tố chủ yếu đã chi phối các quan hệ quốc tế trong hơn bốn thập kỉ nửa sau của thế kỉ XX làA.sự hình thành ba trung tâm kinh tế - tài chính trên thế giới.B.chiến tranh lạnh.C.xu thế liên minh khu vực và quốc tế.D.sự cạnh tranh khốc liệt về thị trường và thuộc địa giữa các nước tư bản.
Điểm chung trong nguyên nhân làm cho kinh tế phát triển của Tây Âu và Mỹ là?A.Tài năng của giới lãnh đạo và kinh doanh.B.Người lao động có tay nghề cao.C.Áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.D.Gây chiến tranh xâm lược Việt Nam và Triều Tiên.
Trong phân tử axit cacboxylic X có số nguyên tử cacbon bằng số nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Tên gọi của X là:A.axit axeticB.axit oxalicC.axit fomicD.axit malonic
Chu kì là dãy nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùngA.số lớp electron.B.số electron hóa trị.C.số proton.D.số điện tích hạt nhân.
Sự khác biệt căn bản nhất giữa Chiến tranh lạnh với các cuộc chiến tranh thế giới đã diễn ra làA.diễn ra trên mọi lĩnh vực, trừ xung đột trực tiếp về quân sự giữa Mĩ và Liên Xô.B.diễn ra dai dẳng, giằng co, bất phân thắng bại.C.chủ yếu diễn ra giữa Mĩ và Liên Xô.D.làm cho thế giới luôn trong tình trạng đối đầu căng thẳng.
Hỗn hợp M gồm một anđehit và một ankin (có cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn x mol hỗn hợp M, thu được 3x mol CO2 và 1,8x mol H2O. Phần trăm số mol của anđehit trong hỗn hợp M là:A.20%B.50%C.40%D.30%
Thêm dung dịch NH3 tới dư vào dung dịch chứa 0,5 mol AgNO3 ta được dung dịch M. Cho từ từ 3 gam khí X vào dung dịch M tới phản ứng hoàn toàn, được dung dịch N và 43,2 gam chất rắn Q. Thêm từ từ dung dịch HI tới dư vào dung dịch N thu được 23,5 gam kết tủa màu vàng và V lít khí Y (đktc). Tìm công thức của X và tính V.A.HCHO và 2,24 lítB.CH3CHO và 4,48 lítC.HCHO và 4,48 lítD.CH3CHO và 2,24 lít
Hỗn hợp X chứa hai hợp chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic. Hỗn hợp Y chứa hai hiđrocacbon kế tiếp trong dãy đồng đẳng có tỉ lệ mol là 15 : 4. Trộn hỗn hợp X và hỗn hợp Y với tỉ lệ khối lượng tương ứng 2 : 3, thu được hỗn hợp Z. Đốt cháy toàn bộ Z cần dùng 1,1515 mol O2, thu được 1,021 mol H2O. Phần trăm khối lượng của axit có khối lượng phân tử nhỏ trong hỗn hợp Z làA.15,00%B.17,92%C.21,50%D.22,08%
X, Y là hai anđehit no, đơn chức; Z là một axit cacboxylic đơn chức, chứa 1 liên kết C = C; biết X, Y, Z đều mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E gồm X, Y, Z, dẫn hết sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 90 gam kết tủa, đồng thời khối lượng dung dịch giảm 35,28 gam. Mặt khác E tác dụng vừa đủ 0,48 mol H2. Cho E tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Biết X và Y hơn kém nhau 28u, tổng số nguyên tử cacbon của X, Y, Z không quá 8. Giá trị lớn nhất của m làA.168,48B.149,04C.90,72D.155,52
Hỗn hợp Z gồm hai axit cacboxylic đơn chức X và Y (MX > MY) có tổng khối lượng là 8,2 gam. Cho Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 11,5 gam muối. Mặt khác, nếu cho Z tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 21,6 gam Ag. Công thức và phần trăm khối lượng của X trong Z là:A.C3H5COOH và 54,88%B.C2H3COOH và 43,90%C.C2H5COOH và 56,10%D.HCOOH và 45,12%
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến