Lập công thức hóa học: Cứ 12,8 gam Cu sẽ có 6,4 gam S và 12,8 gam O
nCu = 12,8/64 = 0,2
nS = 6,4/32 = 0,2
nO = 12,8/16 = 0,8
—> Cu : S : O = 0,2 : 0,2 : 0,8 = 1 : 1 : 4
—> Hợp chất là CuSO4
Cho 7,56 gam hỗn hợp gồm Al và Mg cùng với 0,25 mol Cu(NO3)2 vào một binh kín. Nung bình một thời gian thu được sản phẩm gồm chất rắn X và 0,45 mol hỗn hơp khí NO2 và O2. Hoà tan toàn bộ X trong 650 ml dung dịch HCl 2M vừa đủ, thu được dung dịch Y chứa m gam hỗn hợp muối clorua và thoát ra 1,12 lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) gồm N2 và H2, tỉ khối của Z so với H2 là 11,4. Giá trị của m gần nhất với giá tri nào sau đây ?
A. 72 B. 71 C. 70 D. 73
Hòa tan 49,64 gam hỗn hợp T gồm FeCl2, Fe3O4, Fe(NO3)3, Mg(NO3)2 trong dung dịch chứa 1,12 mol HCl, thu được dung dịch Y chỉ chứa 3 muối và 0,08 mol NO. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y thu được 208,8 gam kết tủa. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Phần trăm khối lượng Mg(NO3)2 gần nhất trong T gần nhất với
A. 6% B. 7% C. 8% D. 9%
X là một este no, hai chức; Y, Z (MY < MZ) là hai peptit điều được tạo từ glyxin và valin; X, Y, Z đều mạch hở. Đun nóng 54,35 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z với dung dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối khan T và hỗn hợp hơi Z chứa hai chất hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn T cần đúng 2,3375 mol O2, thu được 34,45 gam Na2CO3 và hiệu số mol giữa H2O và CO2 là 0,125 mol. Biết tổng số mol của Y và Z gấp 2 lần số mol X; Y và Z hơn kém nhau một nguyên tử nitơ. Phần trăm khối lượng của Z trong hỗn hợp M gần nhất với giá trị
A. 25,1. B. 48,0. C. 26,9. D. 40,8.
Hỗn hợp E gồm các este đều có công thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng benzen. Cho 0,08 mol hỗn hợp E lác dụng vừa đủ với dung dịch KOH đun nóng. Sau phán ứng, thu được dung dịch X và 3,18 gam hỗn hợp ancol Y. Cho toàn bộ lượng Y tác dụng với lượng Na dư thu được 0,448 lít H2 ở đktc. Cô cạn dung dịch X được m gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 13,70. B. 11,78. C 12,18. D. 11,46.
Đun nóng 22,12 gam thuốc tím KMnO4 thu được 21,16 gam hỗn hợp rắn.
a, Tính thể tích oxi thu được ở đktc.
b, Tính phần trăm khối lượng thuốc tím đã bị nhiệt phân.
c, Để thu được lượng oxi như trên phải nhiệt phân bao nhiêu gam HgO. Hiệu suất phản ứng 80%
Hoà tan 3,2 gam một oxit kim loại vừa đủ 40ml dung dịch HCl 2M. Công thức oxit là gì?
Trộn cùng thể tích các dung dịch Cu(NO3)2 1,5M; AgNO3 1,0M; Fe(NO3)3 1,2M và Zn(NO3)2 1,0M thu được 400 ml dung dịch X. Cho 16,8 gam bột sắt vào dung dich X, khuấy đều cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là: A. 23,00. B. 22,64. C. 20,40. D. 21,56.
Hỗn hợp X gồm Fe, Mg, MgO, FeO, Fe2O3, Fe3O4 trong đó oxi chiếm 23,43% về khối lượng. Hòa tan hết 38,24g X trong dung dịch chứa a mol HCl và b mol KNO3 thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp 2 khí gồm N2 và N2O. Cho từ từ dung dịch AgNO3 2M vào Y, đến khi lượng kết tủa đạt cực đại thì thấy hết 940ml, đem cô cạn dung dịch tạo thành thu được m gam rắn, nung phần rắn này trong chân không thấy khối lượng giảm 103,24 gam và thoát ra 55,44 lít hỗn hợp khí và hơi (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với:
A. 185 gam
B. 186 gam
C. 187 gam
D. 188 gam
Hỗn hợp M gồm axit X, ancol Y và este Z được tạo ra từ X và Y, tất cả đều đơn chức, trong đó số mol X gấp 2 lần số mol Y. Biết 17,35 gam M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, đồng thời thu được 16,4 gam muôí khan và 8,05 gam ancol. Phần trăm khối lượng của Y là:
A. 26,51% B. 6,63% C. 46,39% D. 39,76%
Hỗn hợp X (khối lượng X là 43,5 gam) chứa các chất mạch hở gồm có 1 amin no đơn chức; 0,2 mol peptit A (tạo thành từ a-aminoaxit no) và 1 hiđrocabon có số liên kết n nhỏ hơn 4. Hiđro hóa hoàn toàn X cần 13,44 lít H2 (đktc) thu được hỗn hợp Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được x mol CO2 và 7,84 lít N2 (đktc). Giá trị của x là
A. 1,5. B. 1,6. C. 1,7. D. 1,8.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến