Lấy 1,15 gam ancol X cho tác dụng với Na (dư) thì cho 280 cm³ hidro đo ở đktc. CTPT của X là?
A. CH3OH B. C2H5OH
C. C3H7OH D. C4H9OH
nH2 = 0,0125 ⇒ nX = 0,0125.2 = 0,025.
⇒ MX = 1,15/0,025 = 46 ⇒ X là C2H5OH.
Một ancol no đơn chức mạch hở X có 60% cacbon theo khối lượng trong phân tử. Nếu cho 18 gam X tác dụng hết với Na thì thể tích khí H2 thoát ra (ở đktc) là:
A. 1,12 lít B. 2,24 lít
C. 3,36 lít D. 4,46 lít
Ba chất có phân tử lượng chất này hơn kém chất kia 12 có phải là đòng đẳng kế tiếp không
Cho chuỗi biến hóa sau: 2X + Y → 3K2HPO4 Y + Z → 2KH2PO4 Z + T → K3PO4 + H2O 3T + Y → K3PO4 + 3H2O Hãy xác định các chất tương ứng với các kí hiệu X, Y, Z, T và viết các phương trình hóa học trong chuỗi biến hóa trên
Hòa tan hoàn toàn 27,4 gam hỗn hợp hai muối cacbonat kim loại phân nhóm IA và IIA bằng dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch X và 6,72 lít khí (đktc).
a, Tính khối lượng muối khan thu được ở dung dịch X?
b, Xác định tên 2 kim loại đó, biết nguyên tử khối của chúng hơn kém 1 đơn vị.
Hòa tan 10 gam hỗn hợp 2 muối CO3 hóa trị II và III bằng dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được dung dịch A và 0,672 lít khí. Hỏi cô cạn dung dịch A được bao nhiêu gam muối?
Hỗn hợp khí Y gồm 1 hidrocacbon B mạch hở và H2 có tỉ khối so với metan bằng 0,5. Nung nóng hỗn hợp Y có bột Ni làm xúc tác đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối hơi so với oxi bằng 0,5. Xác định CTPT của B.
Cho 50 gam canxi cacbua vào nước thu được 16,8 dm^3 axetylen tinh khiết (đktc).
a. Tính độ tinh khiết của canxi cacbua.
b. Tính thể tích oxi (đktc) cần đốt hết lượng axetylen đó.
c. Đun nóng lượng axetylen nói trên trong một ống kín ta được 18 gam C6H6. Tính hiệu suất phản ứng.
Hỗn hợp X gồm CH4, C2H2, C2H4, C3H8, C4H6, H2. Cho 3,74 gam X qua bình chứa dung dịch Br2 dư thấy 16 gam Br2 tham gia phản ứng. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 13,44 lít X thu được 45,76 gam CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là:
A. 24,32 B. 22,32 C. 45,23 D. 21,43
Có các nhận định sau: (a) Al, Fe, Cr thụ động hóa đối với axit HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội. (b) Cu kim loại không tan được trong dung dịch FeCl3. (c) Nước chứa nhiều ion Mg2+, Ca2+ gọi là nước cứng. (d) Cho Na kim loại vào dung dịch CuSO4 thu được Cu. (e) Công thức hóa học của thạch cao sống là CaSO4.H2O Số nhận định không đúng là
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Trong lò nung vôi, để phân hủy hoàn toàn 1 mol CaCO3 cần cung cấp cho phản ứng lượng nhiệt là 159 kJ. Lượng nhiệt này được lấy từ phản ứng đốt cháy than.
Hãy tính lượng than cần đốt cháy trong lò nung vôi để thu được 1 tấn vôi sống. Biết hệ số sử dụng nhiệt của lò nung vôi là 70%. Than có chứa 94% cacbon về khối lượng. Khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol cacbon lượng nhiệt tỏa ra là 393,3 kJ.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến