Lấy 12,6 gam hỗn hợp Mg và Al cho tác dụng với H2SO4 (dư) thu được 70,2 gam hỗn hợp muối và thoát ra V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 8,96 lít. B. 17,92 lít.
C. 26,88 lít. D. 13,44 lít.
nH2 = nSO42- = (m muối – m kim loại)/96 = 0,6
—> VH2 = 13,44 lít
Ad ơi cho em hỏi là tại sao đặt hệ 2 ẩn 2pt, 1 pt khối lượng kim loại, 1pt khối lượng muối lại k ra ạ?
Dạng này luôn có nH2=nSO42- ạ ?
Hỗn hợp X gồm hai este no, mạch hở, hai chức, đồng phân cấu tạo của nhau. Xà phòng hoá hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp hai muối và 19,0 gam hỗn hợp hai ancol. Cho toàn bộ ancol thu được qua bình đựng Na dư thấy thoát ra 6,72 lít khí. Đốt cháy hoàn toàn lượng muối thấy tạo thành Na2CO3; 13,2 gam CO2 và 1,8 gam nước. Số nguyên tử trong một phân tử este ban đầu là
A. 20. B. 11. C. 17. D. 14.
Điện phân hỗn hợp 0,2 mol NaCl và a mol Cu(NO3)2 sau một thời gian thu được dung dịch X và khối lượng dung dịch giảm 29,5 gam. Cho thanh sắt vào dung dịch X đến phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng thanh sắt giảm 6,8 gam và thoát ra khí NO duy nhất. Tính a?
A. 0,6. B. 0,5 C. 0,4 D. 0,3
Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y, Z (MX < MY < MZ, phân tử không nhánh và không có nhóm chức nào khác) đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol. Xà phòng hóa hoàn toàn 35,38 gam E bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa một ancol đơn chức duy nhất và 39,54 gam hỗn hợp muối. Cô cạn dung dịch sau phản ứng rồi cho toàn bộ muối tác dụng với lượng NaOH/CaO dư, nung nóng đến phản ứng hoàn toàn được 8,288 lít hỗn hợp khí trong đó có 3,36 lít H2, còn lại là hai ankan đồng đẳng kế tiếp. Phần trăm khối lượng của Z trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 75. B. 50. C. 24. D. 25.
Hỗn hợp X gồm một ancol đơn chức và một este đơn chức (mạch hở, cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ V lít O2 thì thu được 8,736 lít CO2 và 5,76 gam H2O. Mặt khác m gam X phản ứng với dung dịch KOH dư thì thu được 0,13 mol hỗn hợp ancol. Biết X không tham gia phản ứng tráng gương. Giá trị V là (các khí đo ở đktc).
A. 10,192. B. 11,312. C. 10,080. D. 12,432
Lấy m gam hỗn hợp X gồm 3 este A, B, C (MA < MB < MC) tác dụng vừa đủ với 56 gam dung dịch NaOH 10% thu được dung dịch Y. Làm bay hơi Y thu được hỗn hợp chất rắn Z gồm 3 muối đơn chức (trong đó có 2 muối của axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp) và phần hơi T có chứa 0,02 mol hỗn hợp 2 ancol hai chức là đồng đăng kế tiếp nhau. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được Na2CO3, 0,35 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Nếu cho T đi qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 49,79 gam. Thành phần % về khối lượng của B trong hỗn hợp X gần nhất là
A. 18. B. 12. C. 68. D. 15.
Thủy phân hoàn toàn 0,01 mol một este cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 0,1M thu được một ancol và 8,9 gam hỗn hợp 2 muối của 2 axit béo. Công thức của 2 axit béo là
A. C17H31COOH, C17H35COOH.
B. C17H35COOH, C17H33COOH.
C. C17H35COOH, C15H31COOH.
D. C17H33COOH, C15H31COOH.
Dẫn lượng dư hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO) qua m (gam) cacbon nung đỏ thu được hỗn hợp Y gồm CO, H2, CO2 và hơi nước. Cho Y đi qua bình đựng CuO, Fe2O3 dư nung nóng thu được chất rắn Z và khí T. Z tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 8,064 lít NO là sản phẩm khử duy nhất. Hấp thụ hoàn toàn T vào dung dịch mol Ba(OH)2 dư thấy xuất hiện 59,1 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các khí đo ở đktc. Giá trị của m là
A. 2,88. B. 3,24. C. 0,72. D. 3,60.
Hỗn hợp E gồm etyl axetat, metyl fomat, phenyl fomat và một số trieste của glyxerol với các axit no, hở, đơn chức (biết số mol phenyl fomat = số mol etyl axetat + số mol metyl fomat). Lấy 0,09 mol E đem đốt cháy hoàn toàn cần dùng 0,675 mol O2 thu được 0,43 mol H2O. Nếu lấy 51,92 gam E thì tác dụng hết với dung dịch chứa 0,8 mol KOH. Làm bay hơi dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn X và phần hơi chứa 16 gam các chất hữu cơ. Thành phần % khối lượng của kaliphenolat trong X là
A. 19,62%. B. 21,38%. C. 5,27%. D. 20,16%.
A và B là hai hidrocacbon đồng phân. Đốt cháy hết 1 mol A cần dùng 784 lít không khí (đktc). Cho hấp thụ sản phẩm cháy vào bình nước vôi dư, khối lượng bình tăng 292 gam. A,B đều có mạch hở, phân nhánh. A tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo chất không tan có màu vàng nhạt, còn từ B điều chế được 1 loại cao su nhân tạo. Biết Oxi chiếm 20% thể tích không khí, hãy xác định CTPT của A và B.
Hai chất hữu cơ A và B đều đơn chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam hỗn hợp A và B cần 8,96 lit Oxi thu được khí CO2 và hơi nước theo tỉ lệ thể tích CO2:H2O=1:1 (đo ở cùng điều kiện). m gam A tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 1M thu được 9,6 gam muối và rượu X. Cho rượu X tác dụng với CuO nung nóng thu được chất X’ không có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. 5,8 gam B tác dụng hết với NaOH thu được 3,7 gam rượu Y và một muối.
a. Xác định CTCT của A và B
b. Tính m
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến