Lấy 20,5 gam hỗn hợp MCl (M là kim loại) và FeCl3 cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 57,4 gam kết tủa. Thành phần trăm về khối lượng của MCl trong hỗn hợp ban đầu là
A. 30,36%. B. 31,43%. C. 41,79%. D. 20,73%.
nMCl = a và nFeCl3 = b
—> nAgCl = a + 3b = 0,4
mhh = a(M + 35,5) + b(56 + 35,5.3) = 20,5
⇔ aM + 56b = 6,3
⇔ aM + 56(0,4 – a)/3 = 6,3
⇔ a(M – 56/3) = -7/6 < 0
⇔ M < 56/3 —> M = 7 (Li) là nghiệm duy nhất.
—> a = b = 0,1
—> %LiCl = 20,73%
Tiến hành trùng hợp Stiren thấy phản ứng chỉ xảy ra một phần. Cho toàn bộ hỗn hợp sau phản ứng vào 100ml dung dịch Br2 0,15M, sau đó cho thêm KI (dư) thấy sinh ra I2, lượng I2 này tác dụng vừa hết với 40 ml Na2S2O3 0,125M (trong phản ứng này Na2S2O3 biến thành Na2S4O6). Khối lượng Stiren còn dư (không tham gia phản ứng) là?
A. 1,3 gam B. 2,6 gam C. 3 gam D. 4,5 gam
Một hỗn hợp gồm Na, Al, Mg.
a) Lấy m (gam) hỗn hợp cho vào H2O thu được 8,96 lít H2 (đktc) thoát ra.
b) Nếu lấy m (gam) hỗn hợp cho vào dung dịch NaOH dư thu được 15,68 lít H2 đktc.
c) Nếu lấy m (gam) tác dụng với dd HCl dư thu được 26,88 lít H2 (đktc).
Xác định phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Tiến hành 2 thí nghiệm cùng một lượng oxit kim loại M:
-TN1: Đem hòa tan x gam Oxit kim loại M (hóa trị III) vào 46 gam dung dịch H2SO4 30%, sau khi phản ứng kết thúc thì thu được dung dịch Z chứa muối Sunfat 20% và H2SO4 y%.
-TN2: Dùng 2,8 lit CO để khử hoàn toàn x gam Oxit này, sau khi phản ứng xong thì thu được khí Y và kim loại M. Lấy 1/3 khí Y sục vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì xuất hiện 2,5 gam kết tủa trắng.
a, Tính tỉ khối khí Y so với Heli. Thể tích khí đo ĐKTC.
b, Tính giá trị x, y và tìm M.
Tiến hành tổng hợp PVC bằng cách đun nóng 37,5 gam vinyl clorua với một lượng nhỏ (0,3-0,7%) chất xúc tác benzoyl peoxit. Cho toàn bộ hỗn hợp sau phản ứng (đã loại hết xúc tác) vào 2 lít dung dịch Br2 0,1M; sau đó cho thêm KI dư thấy tạo thành 20,32 gam I2. Hiệu suất phản ứng tổng hợp PVC là
A. 66,7% B. 80,0% C. 86,7% D. 93,3%
Điện phân dung dịch X chứa Cu(NO3)2 và NaCl với cường độ dòng điện 2,32A sau thời gian t giờ thì khối lượng dung dịch giảm 14,04 gam. Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch sau khi điện phân đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch Y và 3,18 gam hỗn hợp rắn. Cô cạn Y rồi nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn và 5,81 lít hỗn hợp khí Z (đktc). Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3-. Cho các phát biểu sau:
1, Nếu điện phân sau 1,2 t giờ thì Cu2+ bị khử hoàn toàn
2, Trong X, nồng độ Cu(NO3)2 gấp 2,5 lần nồng độ NaCl
3, Thể tích khí NO thoát ra là 1,12 lít
4, Giá trị của m là 13,32
5, Thể tích khí thoát ra sau khi điện phân t giờ là 1,094 lít (đktc)
Số phát biểu đúng
A. 5 B. 4 C. 3 D. 2
Đun m gam hỗn hợp chứa etyl isobutirat, axit 2-metylpropanoic, metyl butirat cần dùng 120 gam dung dịch NaOH 6% và KOH 11,2%. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được a gam hỗn hợp hơi các chất. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp hơi thu được 114,84 gam nước. Giá trị m ?
Đun m gam hỗn hợp chứa etyl isobutirat, axit 2-metylpropanoic, metyl butirat cần dùng 120 gam dung dịch NaOH 6% và KOH 11,2%. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được a gam hỗn hợp hơi các chất. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp hơi thu được 114,84 gam nước. Giá trị m là:
A. 43,12 gam. B. 44,24 gam. C. 42,56 gam. D. 41,72 gam.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến