Thổi một luồng khí CO2 dư qua hỗn hợp Fe2O3 và CuO nung nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được 3,04 g chất rắn. Khí thoát ra sục vào bình nước vôi trong dư thấy có 5g kết tủa. Khối lượng hỗn hợp ban đầu là (g)?A. 3,48. B. 3,84. C. 3,82. D. 3,28.
Cho hỗn hợp 0,15 mol CuFeS2 và 0,09 mol Cu2FeS2 tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch X và hỗn hợp khí Y gồm NO và NO2. Thêm BaCl2 dư vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. Mặt khác, nếu thêm Ba(OH)2 dư vào dung dịch X, lấy kết tủa nung trong không khí tới khối lượng không đổi được x gam chất rắn. Giá trị của m và x làA. 111,84 và 157,44. B. 112,84 và 157,44. C. 111,84 và 167,44. D. 112,84 và 167,44.
Cho 10,75 gam hợp kim của Fe, Cr, Al tác dụng với dung dịch NaOH loãng dư thoát ra 5,04 lít khí (đktc) và một phần chất rắn không tan. Lọc lấy phần không tan đem hòa tan hết bằng dung dịch HCl dư (không có không khí) thoát ra 2,8 lít khí (đktc). Phần trăm khối lượng của Crom trong hợp kim làA. 4,05%. B. 12,29%. C. 36,28%. D. 82,89%.
Dãy các kim loại được sắp xếp theo chiều giảm dần tính khử làA. Zn, Cr, Ni, Fe, Cu, Ag, Au B. Zn, Fe, Cr, Ni, Cu, Ag, Au C. Fe, Zn, Ni, Cr, Cu, Ag, Au D. Zn, Cr, Fe, Ni, Cu, Ag, Au.
Cho các phương trình hoá học sau:$\begin{array}{l}(1)\,Fe+{{H}_{2}}O\xrightarrow{\ge {{570}^{o}}C}FeO+{{H}_{2}}\\(2)\,2Fe+3C{{l}_{2}}\xrightarrow{{{t}^{o}}}2FeC{{l}_{2}}\\(3)\,Fe+CuO\xrightarrow{{{t}^{o}}}FeO+CuO\\(4)\,2Fe{{(N{{O}_{3}})}_{2}}\xrightarrow{{{t}^{o}}}2FeO+4N{{O}_{2}}+{{O}_{2}}\\(5)\,3Fe+2{{O}_{2}}\xrightarrow{{{t}^{o}}}F{{e}_{3}}{{O}_{4}}\\(6)\,3Fe+4{{H}_{2}}O\xrightarrow{{{t}^{o}}}F{{e}_{3}}{{O}_{4}}+4{{H}_{2}}\\(7)\,2Fe+3C{{l}_{2}}\xrightarrow{{}}2FeC{{l}_{3}}\\(8)\,Fe+S\xrightarrow{{{t}^{o}}}FeS\\(9)\,3Fe+2{{O}_{2}}\xrightarrow{{{t}^{o}}}F{{e}_{2}}{{O}_{3}}\\(10)\,2Fe+3{{I}_{2}}\xrightarrow{{{t}^{o}}}2Fe{{I}_{3}}\end{array}$ Số phương trình phản ứng viết đúng làA. 4. B. 5. C. 6. D. 7.
Dịch mô bao quanh tế bào xuất hiện doA. lượng nước thừa của tế bào, ngấm ra để chuyển đến cơ quan bài tiết. B. lượng nước được máu vận chuyển đến để chuẩn bị cung cấp cho tế bào. C. lượng nước dự trữ để tế bào dùng khi thiếu hụt. D. quá trình lọc của máu qua thành mao mạch.
Các dạng nước trong cây làA. nước tự do. B. nước cứng. C. nước liên kết. D. nước tự do và nước liên kết.
Đốt cháy 17,92 gam bột Fe trong oxi, sau một thời gian thu được m gam rắn X. Hòa tan hết m gam X trong dung dịch chứa H2SO4 và NaNO3, thu được 0,12 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat có tổng khối lượng là 66,76 gam. Giá trị của m làA. 22,40 gam. B. 21,12 gam. C. 21,76 gam. D. 22,08 gam.
Trong số các chất sau đây, chất nào có hàm lượng sắt nhiều nhất?A. Fe2(SO4)3. B. FeS2. C. FeO. D. Fe2O3.
Phát biểu nào sau đây là sai?A. Trong môi trường kiềm, Br2 oxi hóa $\text{CrO}_{\text{2}}^{\text{-}}$ thành$\text{CrO}_{\text{4}}^{\text{2-}}$. B. Cr phản ứng với axit HCl loãng, đun nóng tạo thành Cr2+. C. CrO3 tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch có màu vàng. D. Cr2O3 và Cr(OH)3 đều có tính lưỡng tính và tan tốt trong dung dịch NaOH loãng.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến