Lấy 30,45 gam peptit Gly-Ala-Gly cho tác dụng hoàn toàn với 500ml dung dịch KOH 1M, làm bay hơi dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 55,75. B. 64,75. C. 47,75. D. 45,75.
nGly-Ala-Gly = 0,15; nKOH = 0,5 —> nH2O = 0,15
m rắn = mPeptit + mKOH – mH2O = 55,75 gam
Hỗn hợp X gồm propan, etilenglicol và một số ancol no đơn chức mạch hở (trong đó propan và etilenglicol có số mol bằng nhau). Đốt cháy hoàn toàn 5,444 gam X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng lên 16,58 gam và xuất hiện m gam kết tủa trong bình. Giá trị của m là
A. 47,477 B. 45,704 C. 43,931 D. 42,158
Cho các phản ứng theo sơ đồ sau: CO2 + NaAlO2 + H2O → A↓ + B CaCO3 (t°) → X + Y X + H2O → Z Nếu cho (B) tác dụng với (Z) dư thì tổng hệ số của tất cả các chất trong phương trình phản ứng là
A. 4. B. 6. C. 5. D. 7.
Lấy 34,46 gam hỗn hợp X gồm các triglixerit X, cho tác dụng hoàn toàn với 0,1 mol H2 thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được CO2 và 2,09 mol H2O. Mặt khác, Y tác dụng được tối đa với 0,05 mol Br2 trong dung dịch. Nếu cho Y tác dụng vừa đủ với KOH thì thu được glyxerol và m gam muối. Giá trị của m là
A. 37,50. B. 37,70. C. 35,78. D. 35,58.
Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch NH4HSO4. (b) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2. (c) Cho dung dịch HNO3 tới dư vào dung dịch FeCO3. (d) Cho từ từ và khuấy đều dung dịch H2SO4 vào lượng dư dung dịch Na2CO3. (e) Đun nóng HCl đặc tác dụng với tinh thể KMnO4. (f) Cho FeS tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng kết thúc. Số thí nghiệm thu được chất khí là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Thủy phân hoàn toàn một este thuần chức, mạch hở E có công thức C7H10O4 bằng dung dịch NaOH thu được 2 muối X, Y (Mx < MY) của axit cacboxylic no đơn chức và ancol Z. Cho các nhận xét sau: (1) E có 4 đồng phân cấu tạo. (2) Z có khả năng làm mất màu dung dịch Br2. (3) Z hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường. (4) X không có phản ứng tráng gương. (5) Muối Y có công thức phân tử C2H3O2Na. Số phát biểu chính xác là
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Tiến hành nhiệt phân 15,15 gam KNO3 với hiệu suất 80% thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 13,95 gam. B. 12,75 gam.
C. 10,20 gam. D. 13,23 gam.
Cho 8,85 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 14,325 gam muối. Công thức phân tử của X là
A. C2H7N. B. C3H9N. C. CH3N. D. C4H11N.
Cho các phát biểu sau về cacbohidrat (1) Phản ứng hóa học chủ yếu xảy ra khi sản xuất rượu vang từ nho là C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2 (2) Để tráng gương, tráng ruột phích người ta dùng nguyên liệu ban đầu là đường ăn (3) Thuốc súng không khói được sản xuất từ xenlulozơ. (4) Xenlulozơ và tinh bột là đồng phân của nhau. (5) Tinh bột và xenlulozơ đều có cấu tạo mạch không nhảnh. Những phát biểu đúng là
A. 3, 4, 5. B. 1, 3. C. 2, 3, 4. D. 1, 2, 3.
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: – Bước 1: Lấy một ít hồ tinh bột cho vào ống nghiệm rồi pha loãng bằng nước cất. – Bước 2: Nhỏ vài giọt dung dịch iot vào ống nghiệm đó. – Bước 3: Đun nóng từ từ ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn, không để dung dịch sôi. – Bước 4: Ngâm ngay ống nghiệm vừa đun ở bước 3 vào cốc thuỷ tinh đựng nước ở nhiệt độ thường. Cho các phát biểu sau (a) Sau bước 2, dung dịch có màu xanh tím. (b) Sau bước 3, dung dịch bị nhạt màu hoặc mất màu xanh tím. (c) Ở bước 4, màu xanh tím của dung dịch sẽ xuất hiện lại và đậm dần lên. (d) Có thể thay tinh bột trong thí nghiệm bằng xenlulozơ thì các hiện tượng vẫn xảy ra tương tự. Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Hợp chất E chỉ chứa chức este. Khi cho 1,36 gam E tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 0,2M thì thu được dung dịch X. Biết khối lượng mol của E nhỏ hơn 200 g/mol. Số công thức cấu tạo phù hợp với E là
A. 5. B. 6. C. 3. D. 4.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến