Lấy 300 gam dung dịch H2SO4 có nồng độ 14,7% tác dụng với 200 gam dung dịch BaCl2 36,4%. Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch sau khi lọc bỏ kết tủa.
H2SO4 + BaCl2 —> BaSO4 + 2HCl
0,45……..0,35
0,35……..0,35…………0,35…….0,7
0,1……….0
mdd sau phản ứng = mddH2SO4 + mddBaCl2 – mBaSO4 = 418,45
C%H2SO4 = 2,34%
C%HCl = 6,11%
Cho dung dịch X chứa 0,1 mol FeCl2 và 0,2 mol FeSO4. Thể tích dung dịch KMnO4 0,8M trong H2SO4 loãng vừa đủ để oxi hóa hết các chất trong X là:
A. 0,075 lít B. 0,125 lít C. 0,3 lít D. 0,03 lít
Cho 33,42 gam hỗn hợp muối cacbonat của 2 kim loại A, B (MA < MB) thuộc nhóm IA ở hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn phản ứng với dung dịch H2SO4 10% sau phản ứng thu được dịch X và 6,048 lít khí Y.
a. Xác định hai kim loại A, B.
b. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng, biết lượng axit dùng dư 15% so với lượng đã phản ứng?
c. Hấp thụ toàn bộ lượng khí Y trên vào dung dịch chứa 0,25 mol Ca(OH)2 thì khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu gam?
Hỗn hợp X gồm ba peptit A, B và C có tỉ lệ số mol lần lượt là 1 : 12 : 6. Biết tổng số nguyên tử oxi trong X là 15 và trong mỗi phân tử đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 3. Thủy phân hoàn toàn 66,9 gam X cần dùng vừa đủ 0,76 mol NaOH thu được hỗn hợp Y gồm ba muối của glyxin, alanin và valin (trong Y chứa 0,36 mol muối của valin). Số nguyên tử hiđro nhỏ nhất của peptit B là
A. 14. B. 26. C. 30. D. 18.
Nhúng thanh Zn nặng 100 gam vào 400ml dung dịch hỗn hợp chứa Fe(NO3)3 0,5M và Cu(NO3)2 0,5M. Sau một thời gian nhấc thanh Zn ra cân lại thấy nặng 91,95 gam. Biết các kim loại sinh ra bám hết vào thanh Zn. Tổng khối lượng muối có trong dung dịch sau khi nhấc thanh Zn ra là:
A. 92,06 B. 94,05 C. 95,12 D. 88,14
Hỗn hợp E chứa 1 este đơn chức và 1 este ba chức tất cả đều no, mạch hở. Tỉ lệ về số mol là 4:1. Thủy phân hoàn toàn m gam E trong dung dịch NaOH dư. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 2 ancol CH3OH và C3H5(OH)3 và m + 6 gam muối. Cho toàn bộ ancol trên vào bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng a gam. Giá trị của a là?
Đốt cháy hoàn toàn 1,5kg than (thành phần chủ yếu của than là cacbon) thì dùng hết 3,2kg oxi và sinh ra 4,4kg khí cacbonic
a) Viết phương trình chữ của PƯHH
b) Tính hàm lượng cacbon có trong than (tính % về khối lượng của cacbon trong than)
Đốt cháy hoàn toàn 10,44 gam hỗn hợp X gồm glucozo, fructozo, saccarozo và tinh bột cần vừa đủ 0,36 mol O2. Toàn bộ sản phẩm cháy cho vào bình chứa Ca(OH)2 dư. Dung dịch sau phản ứng thay đổi như thế nào?
A. Tăng 14,04 gam B. Tăng 21,96 gam
C. Giảm 14,04 gam D. Giảm 21,96 gam
X, Y là hai este đều no, đơn chức và MX < MY; Z là este no, hai chức (X, Y, Z đều mạch hở). Đun nóng hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch KOH vừa đủ, thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol có cùng số cacbon và hỗn hợp gồm 2 muối của 2 axit đồng đẳng kế tiếp. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 12,6 gam. Đốt cháy hỗn hợp muối cần dùng 0,3 mol O2, thu được CO2, H2O và 24,84 gam K2CO3. Phần trăm khối lượng của Y có trong hỗn hợp E là.
A. 21,85% B. 29,14% C. 15,42% D. 18,21%
Thủy phân hoàn toàn 145,6 gam Ca3P2, rồi đốt cháy hoàn toàn có khí thoát ra, cho toàn bộ sản phẩm cháy vào 400 mml dung dich Ca(OH)2 23,125% (d= 1,28 g/ml) thu được kết tủa X và dung dịch Y. Dung dịch Y có khối lượng thay đổi so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu là:
A. tăng 60,8 gam B. giảm 60,8 gam
C. tăng 104 gam D. giảm 104 gam
Đốt cháy hết 14,2 gam hỗn hợp gồm Cu, Al, Mg trong oxi tạo ra 22,2 gam các oxit. Hòa tan hết các oxit đó trong dung dịch axit clohiđric. Tính tổng khối lượng muối thu được sau phản ứng?
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến