Lấy m gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và muối mononatri glutamat tác dụng tối đa với dung dịch chứa 11,2 gam KOH, thu được 29,94 gam muối. Giá trị m là
A. 25,28. B. 22,34. C. 28,22. D. 21,90.
nKOH = 0,2 —> nH2O = 0,2
Bảo toàn khối lượng:
mX + mKOH = m muối + mH2O
—> mX = 22,34
Cho m gam hỗn hợp X gồm hai ancol no, đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng tác dụng với CuO dư, đun nóng thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi có tỉ khối so với metan bằng 1,7625. Toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng thu được 60,48 gam Ag. Giá trị m là
A. 8,08. B. 6,24. C. 9,36. D. 7,52.
Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl loãng dư, thu được 4,8 gam rắn không tan và dung dịch Y chứa FeCl2 0,6M, CuCl2 0,2M, HCl 0,2M. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và 61,38 gam kết tủa. Giá trị m là
A. 19,60. B. 18,12. C. 16,64. D. 13,68.
Cho m gam hỗn hợp X gồm 3 kim loại Al, Fe, Cu vào dung dịch CuSO4 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 35,2 gam kim loại. Nếu cũng hòa tan m gam hỗn hợp X vào 500ml dung dịch HCl 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,96 lít khí H2 (đktc), dung dịch Y và a gam chất rắn. Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiện kết tủa thì dùng hết V lít dung dịch NaOH 2M, tiếp tục cho dung dịch NaOH vào đến khối lượng kết tủa không có sự thay đổi thì lượng dung dịch NaOH 2M đã dùng hết 600 ml. Tìm giá trị của m, a, V.
Nguyên tố X có cấu hình electron hoá trị là 4s1. Số hiệu nguyên tử có thể có của X là :
A. 19
B. 24
C. 29
D. 19, 24 hoặc 29
Hỗn hợp X gồm etyl axetat, đimetyl ađipat, vinyl axetat, anđehit acrylic và ancol metylic (trong đó anđehit acrylic và ancol metylic có cùng số mol). Đốt cháy hoàn toàn 19,16 gam X cần dùng 1,05 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O được dẫn qua nước vôi trong lấy dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch có khối lượng giảm m gam so với ban đầu. Giá trị m là
A. 33,24. B. 37,24. C. 29,24. D. 35,24.
Đun nóng 0,2 mol hỗn hợp X gồm hai este cần dùng 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được một ancol Y duy nhất và 29,68 gam hỗn hợp Z gồm hai muối, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thu được 3,584 lít khí H2 (đktc); đồng thời khối lượng bình tăng 11,84 gam. Tỉ lệ a : b gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 4,5. B. 4,0. C. 5,0. D. 5,5.
Cho các nhận định sau (a) Axit HNO3 được điều chế bằng cách cho NaNO3 rắn tác dụng với axit H2SO4 đặc, nóng. (b) Các chất Al(OH)3, Cr2O3, NaHCO3 đều có tính lưỡng tính. (c) Fe và Cr tác dụng với dung dịch HCl loãng, đun nóng (dùng dư) theo cùng tỉ lệ mol. (d) Hỗn hợp gồm Cu và FeCl3 có tỉ lệ mol 1 : 1 tan hết trong dung dịch HCl loãng, dư. (e) Các kim loại có nguyên tử khối lớn hơn nước thì nặng hơn nước. (g) NaHCO3 được dùng trong y học, chế tạo nước giải khát. Số nhận định đúng là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 6.
Hỗn hợp X gồm một đipeptit, một tripeptit và một pentapeptit đều mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần dùng 1,2375 mol O2, thu được CO2, H2O và N2. Mặt khác, đun nóng 0,1 mol X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm 3 muối của glyxin, alanin và valin, trong đó muối của alanin chiếm 17,4574% về khối lượng của hỗn hợp. Phần trăm khối lượng của đipeptit trong hỗn hợp X là
A. 8,3%. B. 6,2%. C. 16,6%. D. 12,5%.
X và Y là hai chất hữu cơ chứa C, H, O trong đó O chiếm 53,33% về khối lượng và đều có khả năng tác dụng với AgNO3/NH3. Biết Y là hợp chất tạp chức và MY = 2MX. Lấy 12 gam hỗn hợp hai chất đó tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được 1 mol Ag. Khối lượng chất hữu cơ sinh ra trong phản ứng tráng bạc là:
A. 28,5 B. 6,0 C. 18,6 D. 9,3
Nung 17,44 gam Cu và Fe trong oxi thu được 24,32 gam hỗn hợp X, hòa tan X vào H2SO4 lãng, dư thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với NaOH thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là?
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến