Lên men 27 gam glucozơ, dẫn toàn bộ khí CO2 thu được vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 20 gam kết tủa. Hiệu suất của của quá trình lên men glucozơ là
A. 33,3%. B. 25%. C. 75%. D. 66,7%.
Ca(OH)2 dư —> nCO2 = nCaCO3 = 0,2
—> nC6H12O6 phản ứng = 0,1
—> H = 0,1.180/27 = 66,7%
Este đa chức X có công thức phân tử C10H8O4. Đun X với lượng dư dung dịch NaOH, thu được ba muối Y, Z, T. Biết: Y có phản ứng tráng bạc; Z làm mất màu dung dịch thuốc tím; T làm mất màu nước brom, tạo kết tủa trắng E. Kết luận nào sau đây về X, Y, Z, E đúng?
A. Y là CH3CHO.
B. Z là hợp chất đa chức.
C. X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 4.
D. E có 1 nguyên tử brom trong phân tử.
Cho các phát biểu sau : (a) Trong dung dịch, glyxin tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực. (b) Amino axit là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước. (c) Glucozơ và saccarozơ đều có phản ứng tráng bạc (d) Hiđro hóa hoàn toàn triolein (xúc tác Ni, t°) thu được tripanmitin. (e) Triolein và protein có cùng thành phần nguyên tố. (f) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói. Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 6. D. 5.
Hòa tan hoàn toàn 9,942 gam hỗn hợp gồm Al và Mg vào dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch X và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp Y gồm 2 khí không màu trong đó có một khí hóa nâu trong không khí, khối lượng của Y là 5,18 gam. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được m gam chất rắn. Nung lượng chất rắn này đến khối lượng không đổi được 17,062 gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 18,262 B. 65,123 C. 66,323 D. 62,333
Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C5H6O4 thỏa mãn các phương trình sau: (X) + NaOH → (Y) + (Z) + (T); (Y) + H2SO4 → (Y1) + Na2SO4 (Y1) + AgNO3 + NH3 + H2O → Ag + …; (T) + AgNO3 + NH3 + H2O → Ag + … Biết Y, Z, T đều là các chất hữu cơ. Phát biểu nào sau đây về X, Y, Z và T sai?
A. Y là HCOONa.
B. X là este tạp chức.
C. T là CH3CHO.
D. Z có 3 nguyên tử H trong phân tử.
Để làm khô các khí Cl2, SO2, CO2, NH3, H2S ta dùng chất nào sau đây: CaO, P2O5 rắn, NaOH rắn, H2SO4 đặc, CaCl2 khan.
Cho 400ml dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,75M, NaHCO3 0,5M vào 300ml NaHSO4 2M thu được dung dịch X và V(l) CO2. Thêm BaCl2 dư vào X thu được m(g) kết tủa. Tính m, V
Hòa tan hoàn toàn 13,92 gam hỗn hợp gồm Mg, MgCO3 trong dung dịch HNO3 loãng, dư. Sau khi kết thúc các phản ứng, thu được dung dịch X có khối lượng tăng 8,64 gam so với dung dịch ban đầu. Cho dung dịch NaOH dư vào X, thu được 16,24 gam kết tủa. Nếu đem cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 45,86 B. 44,64 C. 43,84 D. 47,04
Nhỏ từ từ cho đến hết dung dịch X chứa 0,03 mol KHCO3 và 0,06 mol Na2CO3 vào 200ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,1M, KHSO4 0,3M thu được dung dịch Y và thấy thoát ra x mol CO2. Thêm dung dịch chứa 0,06 mol NaOH và 0,15 mol BaCl2 vào dung dịch Y được m (g) kết tủa. Tính x, m
Hỗn hợp E gồm 1 axit cacboxylic X không no đơn chức trong phân tử chứa 1 liên kết C=C; 1 axit cacboxylic Y no đơn chức (60 < MY < 102); 1 ancol no hai chức Z và 1 este tạo bởi X và Y với Z. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E cần vừa đủ 66,64 lít khí O2 thu được 54,88 lít khí CO2 và 40,5 gam nước. Mặt khác m gam E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,25 mol Br2. Biết số nguyên tử C trong X bằng số nguyên tử C trong Y và số mol X bằng số mol Y. Khối lượng muối thu được khi cho m gam E tác dụng với KOH (dư) là:
A. 125 gam B. 62,5 gam C. 100 gam D. 75 gam
X có công thức phân tử là C4H12N2O2. Cho 12 gam X phản ứng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH đun nóng thu được 9,7 gam muối khan và khí Y. Hỏi X có bao nhiêu công thức cấu tạo:
A. 4 B. 2 C. 3 D. 1
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến