Cho 1,8 gam fructozo (C6H12O6) tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m làA.1,08B.2,16C.4,32D.3,24
Cho m gam fructozo (C6H12O6) tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 4,32 gam Ag. Giá trị của m làA.7,2.B.3,6.C.1,8.D.2,4.
Cho m gam glucozơ (C6H12O6) tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 3,24 gam Ag. Giá trị của m làA.2,70.B.1,35.C.1,80.D.5,40.
Khối lượng phân tử trung bình của xenlulozo trong sợi bông là 1750000 đvC. Số gốc glucozo C6H10O5 trong phân tử của xenlulozo làA.1621 gốcB.422 gốcC.21604 gốcD.10802 gốc
Đốt cháy hoàn toàn một lượng xenlulozo cần 2,24 lít O2 và thu được V lít CO2. Các khí đo ở đktc. Giá trị của V làA.1,12B.3,36C.2,24D.4,48
Để phân biệt tinh bột, xenlulozơ và saccarozơ ở dạng bột nên lựa chọn cách nào sau đây?A.Cho từng chất tác dụng với dung dịch Ca(OH)2B.Cho từng chất hòa tan vào nước, đun nóng nhẹ rồi cho HCl vàoC.Cho từng chất hòa tan vào nước, đun nóng nhẹ rồi cho dung dịch iot vàoD.Cho từng chất tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3
Có các chất sau: 1. Tinh bột; 2. Xenlulozơ; 3. Saccarozơ; 4. Fructozơ. Khi thủy phân những chất trên thì những chất nào chỉ tạo thành glucozơ ?A.3, 4.B.1, 4.C.2, 3.D.1, 2.
Trong các phát biểu sau:(1) Saccarozơ tham gia phản ứng tráng bạc.(2) Hidro hóa hoàn toàn fructozơ (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra sobitol.(3) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn, vị ngọt, dễ tan trong nước.(4) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau vì có cùng công thức (C6H10O5)n(5) Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được dung dịch chứa một dạng vòng duy nhất là α-glucozơ.Số phát biểu không đúng làA.2B.3C.1D.4
Trong các chất sau:(1) Sobitol (2) Glucozơ (3) Fructozơ (4) Metyl metacrylat(5) Tripanmitin (6) Triolein (7) PhenolSố chất có thể làm mất màu nước brom làA.4B.3C.2D.5
Cho 0,9 gam glucozơ (C6H12O6) tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m làA.1,62B.2,16C.0,54D.1,08
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến