lên men m g glucozo với H=50% rồi hấp thụ toàn bộ khí thoát ra vào dd chứa 0,4 mol koh sau phản ứng thu dc dd có chứa 26,3 g chất tan giá trị m là
Nếu tạo K2CO3 —> mK2CO3 = 27,6
Nếu tạo KHCO3 —> mKHCO3 = 40
Nhưng m chất tan = 26,3 < 27,6 —> Tạo K2CO3 (a mol) và còn KOH dư (b mol)
—> 2a + b = 0,4
và 138a + 56b = 26,3
—> a = 0,15 và b = 0,1
—> nCO2 = 0,15
—> nGlucozo = 0,075
H = 50% —> m = 27
A) axit axetic+(Cl2, ánh sáng)—>A+(NaOH dư)–>B+(HCl)—>C—>axit oxalic
axit axetic—>D—>E (1500°C, làm lạnh nhanh)—>F—>axit oxalic
B) C4H6 + (Br2, 1:1)—>A + (H2O, OH-, t°)—>B + (CuO, t°)—>E + (O2, Mn, t°)—>F + (NaOH)—>G + (NaOH, CaO, t°)—>etilen
C) O-BrC6H4CH2Br + NaOH dd
D) P-HOCH2C6H4OH + HBr
Hỗn hợp E gồm các chất X (C15H24O9N4) và Y (C7H13O4N3), trong đó X và Y là các peptit mạch hở tạo từ anpha-amino axit chứa 1 nhóm NH2. Thủy phân hoàn toàn 0,3 mol E cần 1,2 mol NaOH đun nóng thu được dung dịch F. Cho HCl dư vào F, cô cạn dung dịch thu được m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là?
Đốt cháy 16,8 gam bột Fe trong V lít (đktc) hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2, thu được hỗn hợp rắn X gồm các oxit và muối (không thấy khí thoát ra). Hòa tan X trong 480 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thấy thoát ra 0,03 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5); đồng thời thu được 132,39 gam kết tủa. Giá trị của V là.
A. 6,272 lít B. 7,168 lít C. 6,720 lít D. 5,600 lít
Hỗn hợp A gồm 2 ancol X, Y đều mạch hở có tỉ lệ mol 1 : 1 (X nhiều hơn Y một nguyên tử C). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A, sản phẩm chỉ chứa CO2 và H2O có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 22 : 9. Z là axit cacboxylic no hai chức, mạch hở; G là este thuần chức được điều chế từ Z với X và Y. Hỗn hợp B gồm X, Y, G có tỉ lệ mol 2 : 1 : 2. Đun nóng 8,31 gam hỗn hợp B cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 0,3M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi D chứa các chất hữu cơ. Lấy toàn bộ D tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 9,78 gam kết tủa. Tên gọi của Z là
A. axit oxalic. B. axit malonic. C.axit glutaric. D. axit ađipic.
0,1 mol aminoaxit x phản ứng vừa đủ với 100 ml dd hcl 2M mặt khác 18 g x cũng phản ứng vừa đủ với 200 ml dd hcl trên x có khối lượng phân tử là
Đun nóng m (gam) một este tạo bởi ancol etylic và một axit carboxylic no, đơn chức với 50m dung dịch KOH cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, để trung hòa lượng KOH dư cần lấy vừa đủ 25 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác muốn trung hòa 10 ml dung dịch KOH cần dùng 15 ml dung dịch HCl nên trên
A) Tính số mol este có trong m (g)
B) m = 5,8. Viết công thức cấu tạo của este có thể có
Khi thực hiện phản ứng Este hóa giữa 1 mol ancol etylic và 1 mol axit axetic thì khi đạt được cân bằng hóa học có 2/3 mol este đc sinh ra. Hãy tính xem có bao nhiêu mol este trong hỗn hợp khi đạt cân bằng, nếu xuất phát
A)1 mol axit và 3 moi ancol
Cho hỗn hợp A gồm 2 chất hữu cơ no, đơn chức chứa các nguyên tố C, H, O tác dụng vừa đủ với 20ml dung dịch NaOH 2M thu được một muối và một ancol. Đun nóng lượng Ancol thu được ở trên với H2SO4 đặc ở 170°C tạo ra 369,6 ml olefin khí ở 27,3°C và 1 atm. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp a trên rồi cho sản phẩm qua bình đựng CaO dư thấy khối lượng bình tăng lên 7,75g
1) tìm công thức phân tử của 2 chất hữu cơ A trên
2) Tính % số mol mỗi chất trong A (H=100%)
Đốt cháy hỗn hợp gồm 8,96 gam Fe và 2,34 gam Mg trong oxi một thời gian thu được hổn hợp rắn X. Hòa tan hết X trong HCl (vừa đủ) thu được dung dịch Y và 5,6 lít H2. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Y thu được 82,5125 gam kết tủa. Mặt khác hòa tan hết hỗn hợp X trên trong HNO3 loãng dư thì thấy có a mol HNO3 phản ứng thu được dung dịch Z có chứa 55,75 gam muối và hỗn hợp T gồm 0,03 mol A và 0,01 mol B. Giá trị của a gần nhất với
A. 0,75. B. 0,81. C. 0,85. D. 0,90.
1, cho 7,5 g axit aminoaxxetic (H2N-CH2-COOH) phản ứng hết với dd hcl khối lượng muối thu dc là
2. X là 1 anpha aminoaxit no chỉ chứa 1 nhóm nh2 và 1 nhóm cooh cho 23,4 g x tác dụng với hcl dư thu dc 30,7 g muối công thức cấu tạo x là
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến