Những điểm khác nhau giữa ADN và ARN là: (1) Số lượng mạch, số lượng đơn phân. (2) Cấu trúc của 1 đơn phân. (3) Liên kết hóa trị giữa H3PO4 với đường. (4) Nguyên tắc bổ sung giữa các cặp bazơ nitric.A.(1), (2) và (4). B.(1), (2) và (3). C.(2), (3) và (4). D.(1), (3) và (4).
Nói đến chức năng của ARN, câu nào sau đây không đúng:A.mARN là bản mã sao từ mạch khuôn của gen.B.tARN có vai trò hoạt hóa axit amin tự do và vận chuyển đến riboxom.C.rARN có vai trò hình thành nên cấu trúc màng sinh chất của tế bào.D.rARN có vai trò cấu tạo bào quan riboxom.
Liên kết hóa trị và liên kết hidro đồng thời có mặt trong cấu trúc của loại axit nucleic nào sau đây: A.Có trong ADN, tARN và rARN.B.Có trong ADN, mARN và tARN. C.Có trong ADN, rARN và mARN. D.Có trong mARN, tARN và rARN.
Phân tích thành phần của các axit nuclêic tách chiết từ 3 chủng vi rút, thu được kết quả như sau:Chủng A: A = U = G = X = 25%.Chủng B: A = G = 20%; X = U = 30%.Chủng C: A = T = G = X =25%. Kết luận nào sau đây đúng?A.Vật chất di truyền của chủng A là ARN còn chủng B và C là ADN.B.Vật chất di truyền của cả 3 chủng đều là ADN. C.Vật chất di truyền của chủng A và B là ARN còn chủng C là ADN.D.Vật chất di truyền của cả 3 chủng đều là ARN.
Phân tích thành phần hóa học của một axit nuclêic cho thấy tỉ lệ các loại nuclêôtit như sau: A = 20%; G = 35%; T = 20%. Axit nuclêic này là:A.ADN có cấu trúc mạch kép. B.ADN có cấu trúc mạch đơn.C.ARN có cấu trúc mạch kép. D.ARN có cấu trúc mạch đơn.
Trong 4 loại đơn phân của ARN, 2 loại đơn phân có kích thước lớn là:A.ađênin và guanin. B.guanin và uraxin. C.timin và ađênin. D.timin và xitôzin.
Trong 4 loại đơn phân của ADN, 2 loại đơn phân có kích thước nhỏ là A.ađênin và guanin.B.timin và xitôzin. C.timin và ađênin. D.guanin và xitôzin.
Phân tích thành phần hoá học của một axit nuclêic cho thấy tỉ lệ các loại nuclêôtit như sau:A = 20%; G = 35% ; T = 20%; X = 25% Axit nuclêic này làA.ADN có cấu trúc mạch đơnB.ARN có cấu trúc mạch képC. ARN có cấu trúc mạch đơnD.ADN có cấu trúc mạch kép
Hình bên dưới mô tả cấu tạo vật chất di truyền của vi khuẩn (sinh vật nhân sơ), sinh vật nhân thực và virut. Dựa vào hình cho biết có bao nhiêu phát biểu đúng.(1) Ở nhân sơ, các ADN được gọi là plasmit.(2) Vật chất di truyền của vi khuẩn có dạng vòng, không liên kết prôtêin, vật chất di truyền trong nhân của sinh vật nhân thực có dạng thẳng và liên kết với prôtêin.(3) Ở sinh vật nhân sơ, mỗi lôcut gen thường chứa 2 alen.(4) Vật chất di truyền của virut là ADN (mạch kép hoặc mạch đơn) hoặc ARN (mạch kép hoặc mạch đơn). Cấu trúc của phân tử axit nuclêic trong virut có thể ở dạng thẳng hoặc dạng vòng. A.1. B.3. C.2. D.4.
Kết quả nào dưới đây được hình thành từ nguyên tắc bổ sung? A.A + G = T + X.B.G – A = T – X. C.A – X = G – T. D.A + T = G + X.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến