$\text{@su}$
`1`, Cách dùng in/at/on :
- in được sử dụng chỉ thời gian dài như năm, tháng, tuần, mùa,...
+ in 2020 (năm)
+ in February (tháng)
+ in two weeks (tuần)
+ in 1980s (chỉ những năm thập niên)
+ in Spring (mùa)
- `at` : vào, lúc (chỉ thời khắc, giờ, hoặc một mốc thời gian ngắn cụ thể)
+ at 7 o'clock (giờ)
+ at the moment (ngay lúc này)
+ at present (hiện tại)
- `on` chỉ ngày trong tuần, hoặc một dịp nào đó
+ on Monday (vào thứ hai)
+ on the occasion (trong dịp)
`2`, Những danh từ chỉ nghề nghiệp:
- Thường có đuôi "-er" : teacher (teach), baker (bake), buyer (buy), engineer (engine), ....
- Thường có đuôi "-or" : actor (act), proffessor (proffess), ....
- Trường hợp không có mấy đuôi trên : nurse (y tá), surgeon (bác sĩ giải phẫu), vet (thú y),...
- Câu hỏi :
+ What do you do?
+ What do you do for a living?
+ What is your job?
+ ...
- Trả lời :
+ I'm a/an + (job)
+ I work as a (job)
+ I’m not working at the moment (TH chưa có việc làm)
+ I’m retired (TH nghỉ hưu)
+ ...
$\text{#BTS}$