Khi nói về ổ sinh thái phát biểu nào sau đây không đúng?A.Hai loài có ổ sinh thái khác nhau thì không cạnh tranh nhau.B.Canh tranh cùng loài là nguyên nhân chính giúp loài mở rộng ổ sinh thái.C.Giới hạn sinh thái của một nhân tố sinh thái là ổ sinh thái của loài về nhân tố đó.D.Cùng một nơi ở luôn chỉ chứa một ổ sinh thái.
Ở một loài thực vật, khi cho (P) cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng thu được F1 100% cây hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với cây hoa trắng (P) thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 50% cây hoa đỏ : 50% cây hoa trắngKiểu gen của cây F1 làA.Aabb.B.AA.C.AaBb.D.Aa.
Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình trong đó có 4% cây hoa trắng, quả dẹt. Biết rằng mỗi gen quy định 1 tính trạng, quá trình giảm phân xảy ra bình thường và không phát sinh đột biến. Theo lí thuyết, ở F1 phát biểu nào sau đây đúng?A.Có tối đa 5 loại kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen.B.Có 9 kiểu gen.C.Có 12% cây hoa trắng, quả tròn thuần chủng.D.Trong số các cây hoa đỏ, quả tròn kiểu gen \(\dfrac{{Ab}}{{aB}}\) chiếm 1/3
Trong các dung dịch sau đây : K2CO3 ; KCl ; CH3COONa ; NH4Cl ; NaHSO4 ; Na2S. Có bao nhiêu dung dịch có pH > 7?A.3.B.5.C.4.D.2.
Trộn 100 ml dung dịch H2SO4 0,2M với 400 ml dung dịch HCl 0,05M. Giá trị pH của dung dịch thu được làA.0,75.B.0,82.C.0,92.D.1,05.
Ở một loài động vật, alen A quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định chân thấp; alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy định lông trắng, hai gen cùng nằm trên một cặp NST. Thực hiện phép lai P: \(\dfrac{{AB}}{{ab}} \times \dfrac{{Ab}}{{aB}}\) thu được F1 có kiểu hình chân cao, lông đen thuần chủng chiếm tỉ lệ là 4%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có baonhiêu phát biểu sau đây là sai?I. Hoán vị gen xảy ra ở 2 giới với tần số f= 20%.II. Ở F1 trong số các cá thể chân cao, lông trắng cá thể có kiểu gen thuần chủng chiếm tỉ lệ 4/21III. Ở đời F1 thu được kiểu hình chân cao, lông đen dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 16%.IV. Lấy ngẫu nhiên một cá thể chân cao, lông đen F1, xác suất thu được cá thể dị hợp 1 cặp gen 36/59A.3B.2C.1D.4
Trộn 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,01M với 200 ml dung dịch KOH 0,03M thu được dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X làA.9.B.10.C.12,4.D.13,2.
Dung dịch NaOH có pH = 12. Cần pha loãng dung dịch này bao nhiêu lần để thu được dung dịch NaOH mới có pH = 11?A.10.B.100.C.1000.D.10000.
Khi thêm một bazơ vào dung dịch của một axit, sự thay đổi nào dưới đây có thể xảy ra đối với pH của dung dịch?A.GiảmB.Tăng từ 7 lên 11.C.Giảm từ 7 xuống 3.D.Tăng.
Một nhóm các nhà khoa học thực hiện lại thí nghiệm của Meselson và Stahl (1958) để nghiên cứu mô hình nhân đôi của ADN. Họ đã nuôi vi khuẩn E. coli trong môi trường chỉ có nitơ đồng vị nặng (N15), sau đó chuyển sang môi trường chỉ có nitơ đồng vị nhẹ (N14), tách ADN sau mỗi thế hệ và ly tâm. Kết quả thu được các băng ADN có trọng lượng và tỷ lệ khác nhau như hình bên.Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng:(1) Ở thế hệ thứ tư, người ta thu được kết quả thí nghiệm băng B và băng C lần lượt là 12.5% và 87.5%.(2) Thí nghiệm trên chứng minh được quá trình nhân đôi ADN thực hiện theo nguyên tắc bán bảo toàn.(3) Tiếp tục thí nghiệm, đến thế hệ thứ 10 băng B hoàn toàn biến mất.(4) Ở thế hệ thứ 5, người ta chuyển sang môi trường N15 thì 5 thế hệ tiếp theo băng A sẽ xuất hiện trở lại,A.4B.2C.1D.3
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến