Kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể thường gặp khiA.điều kiện sống phân bố không đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.B.điều kiện sống phân bố đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.C.điều kiện sống phân bố đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.D.điều kiện sống phân bố không đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Sự kết hợp giữa giao tử 2n với giao tử 2n của cùng một loài tạo ra hợp tử 4n. Hợp tử này có thể phát triển thành thểA.bốn nhiễmB.tứ bộiC.tam bộiD.bốn nhiễm kép.
Ở sinh vật nhân sơ, điều hòa hoạt động của gen diễn ra chủ yếu ở giai đoạnA.sau dịch mãB.trước phiên mãC.phiên mãD.dịch mã
Lấy 100g hạt mới nhú mầm và chia thành 2 phần bằng nhau. Đổ nước sôi lên một trong hai phần đó để giết chết hạt. Tiếp theo cho mỗi phần hạt vào mỗi bình và nút chặt để khoảng từ 1,5 đến 2 giờ. Mở nút bình chứa hạt sống (bình a) nhanh chóng đưa nến đang cháy vào bình, nến tắt ngay. Sau đó, mở nút bình chứa hạt chết (bình b ) và đưa nến đang cháy vào bình, nến tiếp tục cháy. Nhận xét nào sau đây đúng?A.Bình b hạt hô hấp cung cấp nhiệt cho nến cháy.B.Bình a hạt không xảy ra hô hấp không tạo O2 nến tắt.C.Bình a hạt hô hấp hút O2 nên nến tắt.D.Bình b hạt hô hấp tạo O2 nên nến cháy.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,74 mol HCl. Sau phản ứng thu được 0,04 mol khí H2. Mặt khác, m gam hỗn hợp X trên tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 1,512 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m làA.22,22.B.15,44.C.9,90.D.21,38.
Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H9O2N. Biết X tác dụng được với dung dịch HCl và với dung dịch NaOH. Có bao nhiêu cấu tạo thỏa mãn tính chất của X?A.2.B.3.C.4.D.5.
Cho hợp chất hữu cơ X có cấu trúc phân tử (như hình dưới) vào một chén sứ chứa sẵn dung dịch NaOH 30% (dư), sau đó đun nóng một thời gian để các phản ứng xảy ra hoàn toàn.Các phát biểu liên quan đến thí nghiệm trên được đưa ra như sau:(a) Thí nghiệm trên là phản ứng xà phòng hóa giữa tripanmitin với dung dịch NaOH.(b) Khi chưa đun nóng, trong chén sứ có sự tách lớp giữa các chất.(c) Sau thí nghiệm, trong chén sứ chỉ chứa một dung dịch đồng nhất.(d) Sau thí nghiệm, trong chén sứ vẫn còn có sự tách lớp vì có glixerol sinh ra.Số phát biểu đúng làA.2.B.3.C.4.D.1.
Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được hỗn hợp khí X gồm CO, CO2 và H2. Cho toàn bộ X qua bình đựng dung dịch nước vôi dư thu được 10 gam kết tủa. Khí không bị hấp thụ thoát ra được dẫn qua ống đựng CuO (dư) nung nóng thu được hỗn hợp chất rắn Y. Hòa tan toàn bộ Y bằng dung dịch HNO3 (loãng, dư) thu được 8,96 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm thể tích khí CO trong X làA.57,25%.B.28,57%.C.18,47%.D.14,29%.
Ở nhiệt độ thường, kim loại nào sau đây tan hết trong nước dư?A.Na.B.Cu.C.Fe.D.Al.
Trong số các polime: xenlulozơ, poli(vinyl clorua), amilopectin. Polime có mạch phân nhánh làA.poli(vinyl clorua).B.xenlulozơ.C.xenlulozơ và amilopectin.D.amilopectin.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến