Những dạng đột biến nào sau đây là đột biến dịch khung? A.Mất và thay thế 1 cặp nuclêotit. B.mất và thêm 1 cặp nuclêotit. C.thay thế và chuyển đổi vị trí của 1 cặp nucleotit D.Thêm và thay thế 1 cặp nuclêotit.
Trong quá trình nhân đôi ADN chất acridin chèn vào mạch khuôn cũ sẽ tạo nên đột biến gen dạng A.thêm một cặp nuclêôtit. B.đổi chỗ một cặp nuclêôtit C.mất một cặp nuclêôtit. D.không thay đổi.
Dạng đột biến gen liên quan đến 1 cặp nuclêôtit làm thay đổi cấu trúc gen và có số liên kết hiđrô tăng thêm 2 là đột biến A.thế một cặp nuclêôtit loại A – T bằng cặp nuclêôtit loại G – X.B.mất một cặp nuclêôtit loại A – T.C.thêm 1 cặp nuclêôtit loại G – X.D.thêm 1 cặp nuclêôtit loại A – T.
Một gen có 3000 nuclêôtit và 3900 liên kết hyđrô. Sau khi đột biến ở 1 cặp nuclêôtit, gen tự nhân đôi 3 lần và đó sử dụng của môi trường 4193 A và 6300 G. Số liên kết hiđrô của gen sau khi bị đột biến là : A.3898. B.3902. C.3897. D.3903.
Một gen cấu trúc có chứa 90 vòng xoắn và 20% số nuclêotit loại A. Gen bị đột biến dưới hình thức thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X. Sau đột biến gen tự nhân đôi 1 lần thì số liên kết hyđrô của gen bị phá vỡ là : A.2339 liên kết. B.2340 liên kết. C.2341 liên kết. D.2342 liên kết.
Cho biết: Đột biến gen phụ thuộc vào:(1) Cấu trúc gen.(2) Liều lượng của tác nhân gây đột biến.(3) Cường độ của tác nhân gây đột biến.(4) Loại tác nhân gây đột biến.(5) Số lượng NST của loài.(6) Giới tính của sinh vật. A.(2), (4), (5), (6). B.(1), (2), (3), (4). C.(3), (4), (5), (6). D.(1), (2), (5), (6).
Gen mang thông tin mã hóa cho các sản phẩm tạo nên thành phần cấu trúc hay chức năng của tế bào được gọi là A.gen mã hóa B.gen khởi động C.gen cấu trúc D.gen vận hành
Bản chất của mối quan hệ ADN – ARN – Prôtêin là A.Trình tự các nuclêôtit mạch bổ sung - Trình tự các ribônuclêôtit - Trình tự các axit aminB.Trình tự các bộ ba mã gốc - Trình tự các bộ ba mã sao - Trình tự các axit amin.C.Trình tự các ribônuclêôtit - Trình tự các nuclêôtit - Trình tự các axit aminD.Trình tự các cặp nuclêôtit - Trình tự các ribônuclêôtit - Trình tự các axit amin.
Đối với quá trình dịch mã di truyền điều không đúng với ribôxôm là A.vẫn giữ nguyên cấu trúc sau khi hoàn thành việc tổng hợp prôtêin.B.tách thành hai tiểu phần sau khi hoàn thành dịch mã.C.bắt đầu tiếp xúc với mARN từ mã bộ ba AUG.D.trượt từ đầu 5’ đến 3’ trên mARN.
Chiều dài của 1gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ là 1,02µm. Do đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit tại vị trí thứ 1996 làm bộ 3 mã hoá tại đây trở thành bộ 3 không qui định axitamin nào. Loại đột này đã ảnh hưởng đến bao nhiêu axitamin: A.Mất 334 axitamin trong chuỗi pôlipeptit .B.Mất 665 axitamin trong chuỗi pôlipeptit. C.Mất 333 axitamin trong chuỗi pôlipeptit. D.Mất 665 axitamin trong chuỗi pôlipeptit.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến