Khi nói về nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen, phát biểu nào sau đây là không đúng?A.Trong quá trình nhân đôi ADN, sự có mặt của bazơ nitơ dạng hiếm có thể phát sinh đột biến gen.B.Đột biến gen được phát sinh chủ yếu trong quá trình nhân đôi ADN.C.Tần số phát sinh đột biến gen không phụ thuộc vào liều lượng, cường độ của tác nhân gây đột biếnD.Đột biến gen phát sinh do tác động của các tác nhân lí hoá ở môi trường hay do các tác nhân hoá học.
Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hidrô và có 900 nuclêôit loại guanin. Mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại ađênin chiếm 30% và số nuclêôtit loại guanin chiếm 10% tổng số nuclêôtit của mạch. Số nuclêôtit mỗi loại ở mạch 1 của gen này là: A.A = 450; T = 150; G = 750; X = 150B.A = 750; T = 150; G = 150 X = 150C.A = 150; T = 450; G = 750; X = 150D.A = 450; T = 150; G = 150 X = 750
Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?A.Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau trong quần thểB.Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.C.Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.D.Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến.
Trong tế bào, mARN có vai trò gì?A.Tổ hợp với protein để tạo nên riboxom.B.Truyền thông tin di truyền từ ADN đến prôtêinC.Gắn với các tARN tương ứng để thực hiện quá trình dịch mã.D.Vận chuyển axit amin đến riboxom.
Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét n gen, mỗi gen đều có hai alen,các gen đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Cho cây thuần chủng có kiểu hình trội về n tính trạng giao phấn với cây có kiểu hình lặn tương ứng (P), thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến và các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây không đúng?A.F1 dị hợp tử về n cặp gen đang xét.B.F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen khác với tỉ lệ phân li kiểu hình.C.F2 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.D.F2 có số loại kiểu gen bằng số loại kiểu hình.
Ở sinh vật nhân thực, NTBS giữa G-X, A-U và ngược lại được thể hiện trong cấu trúc phân tử và quá trình nào sau đây? (1) Phân tử ADN mạch kép (2) phân tử tARN (3) Phân tử prôtêin (4) Quá trình dịch mãA.(1) và (2)B.(2) và (4)C.(1) và (3)D.(3) và (4)
Các phát biểu nào sau đây đúng với đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể?(1)Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể (2)Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể(3)Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết (4)Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biếnA.(1), (4)B.(2), (3)C.(1), (2)D.(2), (4)
Quá trình giảm phân của 3 tế bào sinh tinh có kiểu gen không xảy ra đột biến nhưng đều xảy ra hoán vị gen giữa alen D và alen d. Cho kết quả đúng là:(1) 8 loại giao tử với tỉ lệ (1) 1: A Bd: 1 abD : 1ABD : 1abd :1aBd: 1aBD : 1AbD: 1 Abd(2) 8 loại giao tử với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị genAbd=1abD=aBd=AbD ≥ ; ABD=abd=aBD=Abd ≤ (3) Cho 4 loại giao tử với số lượng từng loại sau: 3Abd=3ABD=3abD=3abd (4) Cho 8 loại giao tử với số lượng từng loại sau: 2Abd,2ABD,2abD,2abd,1aBd,1AbD,AbdA.(1) hoặc (2)B.-2C.(3) hoặc (4)D.(1) hoặc (2) hoặc (3) hoặc (4)
Trong trường hợp không xảy ra đột biến, nếu các cặp alen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau thì chúng A.Sẽ phân li độc lập trong quá trình giảm phân hình thành giao tửB.Di truyền cùng nhau tạo thành nhúm gen liên kếtC.Luôn tương tác với nhau cùng quy định một tính trạngD.Luôn có số lượng, thành phần và trật tự các nuclêôtit giống nhau
1000 tế bào đều có kiểu gen tiến hành giảm phân, trong đó có 100 tế bào xảy ra trao đổi chéo 1 điểm giữa A và B, 500 tế bào xảy ra trao đổi chéo một điểm giữa B và D, 100 tế bào xảy ra trao đổi chéo kép tại 2 điểm đồng thời. Khoảng cách giữa A và B, giữa B và D lần lượt là A.10cM, 30cMB.5cM, 25cMC.10cM, 50cMD.20cM, 60Cm
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến