Xét cặp NST giới tính XX, ở một tế bào sinh trứng sự rối loạn phân li của cặp NST giới tính này ở lần phân bào I sẽ tạo thành giao tử mang NST giới tínhA. XX. B. X hoặc O. C. XX hoặc O. D. O.
Trong trường hợp trội không hoàn toàn, vì sao không cần sử dụng lai phân tích người ta cũng phân biệt được cá thể đồng hợp trội với dị hợp?A. Vì các cá thể đồng hợp trội và dị hợp đều có kiểu hình như nhau. B. Vì gen trội át không hoàn toàn gen lặn. C. Vì mỗi loại kiểu gen tương ứng với một loại kiểu hình. D. Vì có thể sử dụng phương pháp tự thụ.
Biết A quy định thân cao, a: thân thấp; B quy định hoa kép, b: Hoa đơn; D quy định màu tím, d: Màu trắng.Muốn thế hệ sau xuất hiện tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 : 2 : 1 : 2 : 4 : 2 : 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1 : 2 : 4 : 2 : 1 : 2 : 1, kiểu gen của P sẽ là 1 trong bao nhiêu trường hợp?A. 4. B. 12. C. 2. D. 6.
Ở một loài hoa, kiểu gen AA biểu hiện kiểụ hình hoa đỏ; kiểu gen Aa biểu hiện kiểu hình hoa hồng; kiểu gen aa biểu hiện kiểu hình hoa trắng; Gen B qui định tính trạng hoa kép. Gen b qui định tính trạng hoa đơn. Tỉ lệ phân li kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1 xuất hiện ở phép lai:A. AaBb x aabb. B. AABb x Aabb. C. aaBb x Aabb hay AaBb x Aabb. D. AaBb x aabb và AABb x Aabb hoặc aaBb x Aabb hay AaBb x Aabb.
Biết AA: Hoa phấn đỏ, Aa: Hoa phấn hồng, aa: Hoa phấn trắng; B: Hạt phấn tròn, b: Hạt phấn dài. Các cặp alen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.Nếu màu sắc hoa đồng tính, hình dạng hạt phấn phân li 1 : 1 sẽ có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên?A. 3. B. 6. C. 4. D. 2.
B: Hoa kép; b: Hoa đơn. DD: Hoa đỏ; Dd: Hoa hồng; dd: Hoa trắng.Tỉ lệ phân li kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1 xuất hiện ở phép lai nào sau đây:A. BbDd x bbdd. B. BbDD x bbDd. C. Bbdd x bbDd hay BbDd x bbDD. D. BbDd x bbdd hoặc BbDD x bbDd hoặc Bbdd x bbDd hoặc BbDd x bbDD.
Lai giữa hai cá thể dị bội có kiểu gen ♀ Aaa và ♂ Aaa. Tỉ lệ kiểu gen ở F1 làA. 1 : 4 : 4 : 4 : 10 : 4 : 4 : 4 : 1. B. 1 : 4 : 4 : 10: 4 : 4 : 1. C. 1 : 2 : 2 : 4 : 4 : 10 : 2 : 2 : 4 : 4 : 1. D. 1 : 2 : 2 : 2 : 2 : 4 : 10 : 2 : 2 : 2 : 2 : 4 : 1.
Cho biết A: Chín sớm, a: Chín muộn; B: Hạt nâu, b: Hạt trắng. Các cặp alen phân li độc lập nhau.Nếu có một tính trạng phân li 3 : 1, tính trạng kia đồng tính sẽ có bao nhiêu công thức lai cho kết quả trên?A. 4. B. 3. C. 8. D. 6.
F1 có kiểu gen dị hợp hai cặp gen (Aa, Bb), kiểu hình cây cao, chín sớm. Đem giao phối F1 với cá thể khác chưa biết kiểu gen, thu được F2: 242 cây cao, chín sớm; 238 cây thấp, chín sớm; 82 cây cao, chín muộn; 79 cây thấp, chín muộn.Kiểu gen của F1 là:A. AaBb x AaBb. B. AaBb x Aabb. C. AaBb x aaBb. D. .
Xét 1 gen trên NST thường. Sự tổ hợp các alen của cặp gen trên đã tạo tối đa 28 kiểu gen trong quần thể. Có bao nhiêu kiểu giao phối ngẫu nhiên và tự do giữa các kiểu gen nói trên?A. 392. B. 406. C. 784. D. 196.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến