Câu 1:
Giải:
1.1Gọi chiều dài cầu là L (m)
Khoảng cách từ người đến B là: L/2 -50 (m)
Quãng đường xe chuyển động khi người đến B là:
300 –(L/2 – 50) - 60 = 290 – L/2
Thời gian chuyển động trên là: ($\frac{L2}{2}$ - 50)/v2 = (290 - $\frac{L}{2}$)/ v1
⇔ ($\frac{L}{2}$ -50) . 15 = (290 - $\frac{L}{2}$) . 5
⇔ $\frac{15L}{2}$ - 750 = 1450 - $\frac{5L}{2}$
⇔ $\frac{15L}{2}$ + $\frac{5L}{2}$ = 1450 + 750
⇔$\frac{20L}{2}$ = 2200
⇔ 20L = 4400
⇔ L = 220
Vậy chiều dài của cây cầu là 220 (m).
1.2 Giải
Giả sử người đến được A.
Thời gian chuyển động của người là (L/2 +50)/5 =32 (s)
Quãng đường chuyển động của xe lửa trong 32 giây là: 32.15 = 480 (m)
Khoảng cách từ vị trí ban đầu của xe lửađến A là: 300 + L/2 + 50 = 460 (m)
Vì quãng đường xe lửa chuyển động trong 32 s lớn hơn khoảng cách từ vị trí ban đầu của nó đến A nên tàu đến A trước khi người đến.
Câu 2:
2.1Giải:
Gọi khối lượng nước trong mỗi bình là m. Nhiệt dung riêng của nước là C. Sau lần rót thứ nhất ta có phương trình cân bằng nhiệt:
$\frac{m}{2}$c.( $t_{1}$ - 2$t_{2}$) = mc.(2$t_{2}$ - $t_{2}$) → $t_{1}$ = 4$t_{2}$ (1)
Sau lần rót thứ hai thì ta có phương trình cân bằng nhiệt:
$\frac{m}{2}$c. ($t_{1}$ - 42) = $\frac{3m}{4}$c.(42 - 2$t_{2}$) suy ra: 2.( $t_{1}$ - 42) = 3.(42 - 2$t_{2}$) (2)
Vì $t_{1}$ = 4$t_{2}$ nên ta có phương trình sau:
2.( 4$t_{2}$ - 42) = 3.(42 - 2$t_{2}$)
⇔ 8$t_{2}$ - 84 = 126 - 6$t_{2}$
⇔8$t_{2}$ + 6$t_{2}$ = 126 + 84
⇔14$t_{2}$ = 210
⇔$t_{2}$ = 150
Mà $t_{1}$ = 4$t_{2}$
⇒ $t_{1}$ = 15 . 4 = 600 C
2.2 Về mặt trao đổi nhiệt, 3 lần rót trên tương đương với việc rót 1 lần toàn bộ nước từ bình 2 sang bình 1, gọi t là nhiệt độ cân bằng.
Phương trình cân bằng lần 3: mc. ($t_{1}$ - t) = mc.(t - $t_{2}$)
⇒ t= ($t_{1}$ + $t_{2}$)/2 = 37,5 0C.
Câu 3: mình vẽ hình rồi đó nhé
1.a Giải:
K ngắt. $R_{x}$ = 2Ω thì mạch gồm [ ($R_{3}$nt$R_{x}$ //$R_{1}$ ]nt$R_{2}$
$R_{3x}$ = 22 Ω; $R_{13x}$ = $\frac{55}{8}$Ω; $R_{AB}$ = $\frac{215}{8}$Ω
Cường độ dòng điện trong mạch chính: I = 1,6 A
Chỉ số ampe kế là: $I_{A}$= 0,5 A
1.b Đặt $R_{x}$ = x thì $R_{AB}$ = $\frac{800 + 30x}{30x}$
Cường độ dòng điện chạy qua ampe kế $I_{A}$ = $\frac{436}{800 + 30x}$
Khi x tăng thì số chỉ ampe kế giảm
2. Gọi dòng điện qua $R_{1}$ là $I_{1}$ thì dòng điện chạy qua
Dòng điện qua R3 là I3 thì dòng điện qua R4 là I4 = I3 + 0,1
Hiệu điện thế UAB = I1.R1 + (I1 -0,1).R2 = 43 nên I1 = 1,5 A; I2 = 1,4 A
Ta có I3.R3 = I1.R1 + IA.Rx = 16 V suy ra I3 = 0,8 A; I4 = 0,9 A
Mà U4 = UAB – U3 = 27 V nên R4 = 30 Ω
Câu 4: mình vẽ hình rồi nhé
4.1
Ta có AI = IB/4 = L/5 suy ra: SI = $\sqrt[]{}$ $\frac{d^2}{4}$ + $\sqrt[]{}$ $\frac{L^2}{25}$
Ta có IK = KB = 2 SI nên tổng quãng đường SIKB là:
5.SI = 5($\sqrt[]{}$ $\frac{d^2}{4}$ + $\sqrt[]{}$ $\frac{L^2}{25}$)
4.2
Ta có góc SMA = 60 độ: HAM = 10 độ, suy ra SHA= 50 độ
→ B'HX= 50 độ; Suy ra SHX= 80 độ
Trong tam giác HMN có góc M= 60 độ; góc H= 80 độ nên góc BNX= 40 độ.
Để tia phản xạ HX không thể gặp gương CD thì gương CD phải quay góc nhỏ nhất sao cho CD’ song song vớiHX nghĩa là phải quay góc nhỏ nhất là 40 độ
Câu 5:
Dùng cân và bộ các quả cân xác định khối lượng cốc rỗng là m1
Dùng cân và bộ các quả cân xác định khối lượng cốc chứa đầy nước là $m_{2}$
Dùng cân và bộ các quả cân xác định khối lượng cốc chứa đầy chất lỏng là $m_{3}$
Khối lượng nước và chất lỏng lần lượt là:
mn = m2- m1; mcl = m3- m1
Thể tích của nước bằng thể tích chất lỏng và bằng thể tích của cốc nên:
$\frac{m3 - m1}{m2 - m1}$= $\frac{Dcl}{Dn}$. Suy ra: Dcl= $\frac{m3-m1}{m2-m1}$ . Dn
# chúc bạn học tốt :)))
vote 5 sao nhé