Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Câu 1
- Khi cơ co tạo một lực tác động vào vật, làm vật di chuyển, tức là sinh ra một công.
- Công của cơ được sử dụng trong các thao tác vận động trong lao động. Nếu có một lực F tác động vào vật làm vật dịch chuyển t quãng đường s theo phương của lực thì sản sinh một công là: A = Fs.
Câu 2
- Miễn dịch là khả năng cơ thể không bị mắc một bệnh nào đó
- Miễn dịch tự nhiên là loại miễn dịch thụ động, chỉ có được sau 1 lần mắc bệnh nhiễm khuẩn nào đó (thủy đậu, quai bị...)
- Miễn dịch nhân tạo là loại miễn dịch chủ động, chỉ có được khi ta đã tiêm phòng vacxin của một bệnh nào đó (bệnh lao, bệnh sởi, bại liệt)
Câu 3
Đẻ tránh máu đông thì phải tìm cách sát trùng vết hương ko cho máu đổ ra Băng bó vết thương
Giải thích Như đã biết máu đong phụ thuộc vào sự cân bằng giữa các chát gây đong máu.Bình thường máu ko đông do chất chống máu gây ưu thế Khi mạch máu bị thương, khi máu lấy ra ngoài cở thể, chất gây đong máu đc hoạt hóa và trở nên ưu thế ,đong máu đc thực hiện Vậy cách tránh hiện tượng máu đông chỉ cần ko cho máu chảy ra là đc
Ở người có 4 nhóm máu là A, O, B, AB:
Tên nhóm máu
Kháng nguyên (ở hồng cầu)
Kháng thể (ở huyết tương)
A
A
β
B
B
α
AB
Cả A và B
Không có
O
Không có
Có cả α và β
Các nguyên tắc cần tuân thủ khi truyền máu
Để truyền máu không gây tai biến thì phải tuân theo các nguyên tắc sau:
- Không truyền máu có cả kháng nguyên A và B cho người có nhóm máu O vì sẽ bị kết dính hồng cầu
- Không truyền máu có nhiễm các tác nhân gây bệnh (virut viêm gan B, HIV..) vì sẽ gây nhiễm các bệnh này cho người được nhận máu
→ Khi truyền máu cần xét nghiệm để lựa chọn nhóm máu cho phù hợp và kiểm tra các mầm bệnh trước khi truyền máu
Câu 4
- Ở người bình thường, một vết đứt tay hay vết thương nhỏ làm chảy máu ra ngoài da, lúc đầu nhiều sau ít dần rồi ngưng hẳn nhờ một khối máu đông bít kín vết thương
→ Đông máu là hiện tượng hình thành khối máu đông bịt kín vết thương
- Sự đông máu liên quan đến hoạt động của tiểu cầu là chủ yếu:
+ Tiểu cầu bị vỡ ra khi va chạm vào vết rách trên thành mạch máu để tạo thành nút tiểu cầu bịt tạm thời vết rách
+ Giải phóng enzim để biến chất sinh tơ máu (trong huyết tương) thành tơ máu để tạo thành cục máu đông
→ Tơ máu kết mạng lưới ôm giữ các tế bào máu tạo thành khối máu đông bịt kín vết thương
- Ý nghĩa đông máu: giúp cơ thể tự bảo vệ chống mất nhiều máu khi bị thương