IV.
16. encourages
→ ở đây trong câu chưa có động từ nên ta cần thêm động từ - chủ ngữ là số ít nên ta thêm 's' - encourage (v): khuyến khích
17. different
→ trước danh từ ( activities ) cần 1 tính từ để bổ nghĩa cho nó - different (adj): khác nhau
18. librarian
→ sau mạo từ 'the' là 1 danh từ - follow sb: theo ai đó ⇒ librarian (n): thủ thư
19. regularly
→ sau động từ thường là 1 trạng từ - regularly (adv): (một cách) đều đặn
20. earlier
→ do vế sau ( later ) dùng so sánh hơn nên vế trước ta cũng phải dùng so sánh hơn ( so sánh hơn với tính từ ngắn vần thường thêm đuôi 'er' sau nó - trường hợp có đuôi 'y' được cho vào tính từ ngắn vần - khi chuyển sang so sánh hơn thì ta đổi 'y' → 'i' và thêm đuổi 'er' )
V.
21. doesn't hurry
22. will be
23. gives
24. won't pass
25. doesn't stop
⇒ tất cả những câu trên đều ở câu ĐK loại 1: If + S + HTĐ, S + will (not) + V0
VI.
26. waters → water
→ vì 'water' là danh từ không không đếm được nên ta không được thêm 's'
27. careless → carelessly
→ sau động từ thường ( run/walk ) là 1 trạng từ - carelessly (adv); (một cách) bất cẩn
28. cutted → cut
→ V2 và V3 của 'cut' đều là 'cut' không hề có 'cut' thêm đuôi 'ed'
29. are → is
→ Thers is + N(số ít) - vì có 'a' đằng sau nên ta dùng 'there is'
30. many → much
→ 'homework' là danh từ không đếm được nên ta dùng 'much'
+ Many + N(số nhiều đếm được)
+ Much + N(không đếm được)