Điện trường giữa hai bản của một tụ điện phẳng đặt nằm ngang có cường độ điện trường 4900 V/m. Xác định khối lượng hạt bụi đặt trong điện trường này nếu nó mang điện tích $\displaystyle q\text{ }=\text{ }{{4.10}^{-10}}C$ và đang ở trạng thái cân bằng. (lấy$\displaystyle g\text{ }=\text{ }10\text{ }m/{{s}^{2}}$)A. $\displaystyle 0,{{196.10}^{-6}}kg$ B. $\displaystyle 1,{{96.10}^{-6}}kg$ C. $\displaystyle 1,69.\text{ }{{10}^{-7}}kg$ D. $\displaystyle 0,{{16.10}^{-7}}kg$
Vôn kế có điện trở rất lớn được mắc vàohai điểm X và Y trong mạch cho như hình vẽ. Khi khóa k mở, số chỉ của vôn kế xấp xỉA. 0V. B. 2,5V. C. 4,0V. D. 12V.
Công suất của nguồn điện được xác định bằngA. lượng điện tích mà nguồn điện sinh ra trong một giây. B. công mà lực lạ thực hiện khi dịch chuyển một đơn vị điện tích dương ngược chiều điện trường bên trong nguồn điện. C. công của dòng điện chạy trong mạch điện kín sinh ra trong một giây. D. công của dòng điện thực hiện khi dịch chuyển một đơn vị điện tích dương chạy trong mạch kín.
Về sự tương tác điện, trong các nhận định dưới đây, nhận định sai làA. Các điện tích cùng dấu thì đẩy nhau. B. Các điện tích khác dấu thì hút nhau. C. Hai thanh nhựa giống nhau, sau khi cọ xát với len dạ, nếu đưa lại gần thì chúng sẽ hút nhau. D. Hai thanh thủy tinh sau khi cọ xát vào lụa, nếu đưa lại gần nhau thì chúng sẽ đẩy nhau vì chúng nhiễm điện cùng dấu
Trong không khí, người ta bố trí 2 điện tích có cùng độ lớn $\displaystyle 0,5\text{ }\mu C$nhưng trái dấu cách nhau 2 m. Tại trung điểm của 2 điện tích, cường độ điện trường làA. 9000 V/m hướng về phía điện tích dương. B. 9000 V/m hướng về phía điện tích âm. C. bằng 0. D. 9000 V/m hướng vuông góc với đường nối hai điện tích.
Hệ số nhiệt điện động của cặp nhiệt diện Fe-Constantan là α1 = 53,2μV/K và của cặp nhiệt điện Cu-Constantan là α2 = 49,6μV/K. Hệ số nhiệt điện động α của cặp nhiệt điện Fe-Cu làA. 3,6 μV/K. B. 102,8 μV/K. C. 732,9 μV/K. D. 25,7 μV/K.
Cho mạch điện như hình bên, gồm có: Một nguồn điện = 36 V, r = 1 Ω;R1 = 14,2 Ω, R2 = 12 Ω; R3 = 8 Ω. Ampe kế có điện trở không đáng kể.RAB = 19 ΩSố chỉ của ampe kế và chiều dòng điện qua ampe kế là A. IA = 1,23 A, chiều từ D đến C. B. IA = 1,21 A, chiều từ C đến D. C. IA = 1,08 A, chiều từ D đến C. D. IA = 0,90 A, chiều từ C đến D.
Hiện tượng siêu dẫn là hiện tượng mà khi ta hạ nhiệt độ xuống dưới nhiệt độ TC nào đó thì điện trở của kim loại (hay hợp kim)A. tăng đến vô cực. B. giảm đến một giá trí khác không. C. giảm đột ngột đến giá trị bằng không. D. không thay đổi.
Sóng dừng xuất hiện trên sợi dây với tần số f=5Hz. Gọi thứ tự các điểm thuộc dây lần lượt là O,M,N,P sao cho O là điểm nút, P là điểm bụng sóng gần O nhất (M,N thuộc đoạn OP) . Khoảng thời gian giữa 2 lần liên tiếp để giá trị li độ của điểm P bằng biên độ dao động của điểm M,N lần lượt là 1/20 và 1/15s. Biết khoảng cách giữa 2 điểm M,N là 0.2cm Bước sóng của sợi dây làA. 5.6cm B. 4.8 cm C. 1.2cm D. 2.4cm
Một sóng ngang tần số 100 Hz truyền trên một sợi dây nằm ngang với vận tốc 60 m/s. M và N là hai điểm trên dây cách nhau 0,15 m và sóng truyền theo chiều từ M đến N. Chọn trục biểu diễn li độ cho các điểm có chiều dương hướng lên trên. Tại một thời điểm nào đó M có li độ âm và đang chuyển động đi xuống. Tại thời điểm đó N sẽ có li độ và chiều chuyển động tương ứng làA. Âm; đi xuống. B. Âm; đi lên. C. Dương; đi xuống. D. Dương; đi lên.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến