Trong một quần thể của một loài thú xét 3 locut : locut 1 có 3 alen nằm trên NST thường, locut 2 và 3 đều có 2 alen đều nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, số loại kiểu gen tối đa trong quần thể làA.32B.156C.160D.84
Nhân tố liên quan đến mật độ và có tác dụng giới hạn kích thước quần thể không phải làA.Sự cạnh tranh về nguồn thức ăn hoặc nơi sống giữa các cá thể trong quần thể tăng khi kích thước quần thể tăng lên làm giảm sức sống và sinh sản của các cá thể trong quần thể.B.Các bệnh dịch truyền nhiễm và các chất thải độc tăng lên khi kích thước quần thể tăng lên, có thể gây chết các cá thể của quần thể.C.Nhiệt độ thay đổi đột ngột (cao quá hoặc thấp quá) vượt quá giới hạn sinh thái có thể làm chết một số cá thể trong quần thể.D.Tập tính ăn thịt (hiệu quả săn bắt của loài ăn thịt cao khi loài con mồi có kích thước lớn)
Biện pháp nào sau đây không tạo ra được giống mới ?A.Nuôi cấy hạt phấn tạo dòng đơn bội, sau đó lưỡng bội hóa và nhân lên thành dòngB.Nuôi cấy tế bào thành mô sẹo và phát triển thành cá thể, sau đó nhân lên thành dòngC.Chọn dòng tế bào xoma có biến dị, sau đó nuôi cấy thành cơ thể và nhân lên thành dòngD.Dung hợp tế bào trần, nuôi cấy phát triển thành cá thể và nhân lên thành dòng
Sự di truyền của 2 cặp tính trạng được quy định bởi 2 cặp gen, di truyền trội hoàn toàn. Nếu F1 có tỷ lệ kiểu hình 7 A-B-: 5A-bb: 1aaB-: 3aabb, thì P có kiểu gen, tần số hoán vị gen là:A.f = 25% x B. f = 25% xC.x , hoán vị một bên với f = 25%D.x , hoán vị 2 bên với f = 18,75%
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể?A.Ý nghĩa của phân bố theo nhóm là giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường sống.B.Ý nghĩa của phân bố đồng đều là làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.C.Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.D.Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các các thể trong quần thể.
Cho 2 quần thể 1 và 2 cùng loài, kích thước quần thể 1(QT1) gấp đôi quần thể 2(QT2). QT1 có tần số alen A=0,3, QT2 có tần số alen A=0,4. Nếu có 10% cá thể của QT1 di cư qua QT2 và 20% cá thể của QT2 di cư qua QT1 thì tần số alen A của QT1 và QT2 lần lượt làA.0,31 ; 0,38B.0,31 ; 0,39C.0,30 ; 0,40 D.0,32 ; 0,38
Mạch 1 của gen có: A1 = 100; T1 = 200. Mạch 2 của gen có: G2 = 300; X2 = 400. Biết mạch 2 của gen là mạch khuôn. Gen phiên mã, dịch mã tổng hợp 1 chuỗi pôlipeptit. Biết mã kết thúc trên mARN là UAG, số nucleotit mỗi loại trong các bộ ba đối mã của ARN vận chuyển là:A.A= 99; U = 199; G = 399; X = 300B.A= 100; U = 200; G = 400; X = 300C.A= 199; U = 99; G = 300; X = 399D.A= 200; U = 100; G = 300; X = 400
Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng các khe S1, S2 được chiếu bởi ánh sáng có bước sóng . Biết khoảng cách giữa hai khe là a =1,35mm. Khoảng cách từ hai khe đến màn là D = 1m. Bề rộng trường giao thoa là 1,25cm. Số vân quan sát được trong trường giao thoa làA. 65. B. 31. C.32. D. 63.
Làm thế nào nhận biết việc chuyển phân tử ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận đã thành công ?A.Dùng CaCl2 làm dãn màng tế bào hoặc xung điện.B.Dùng xung điện làm thay đổi tính thấm của màng sinh chất.C.Dùng phương pháp đánh dấu bằng đồng vị phóng xạ.D.Chọn thể truyền có các dấu chuẩn dễ nhận biết.
Một chuỗi pôlipeptit được tổng hợp đã cần 799 lượt tARN. Trong các bộ ba đối mã của tARN có A = 447; ba loại còn lại bằng nhau. Mã kết thúc của mARN là UAG. Số nuclêôtit mỗi loại của mARN điều khiển tổng hợp chuỗi pôlipeptit nói trên làA.U = 448; A = G = 651; X = 650.B.A = 448; X = 650, U = G = 651.C.U = 447; A = G = X = 650. D.A = 447; U = G = X = 650.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến