Một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Biết điện tích cực đại của một bản tụ điện có độ lớn là ${10^{ - 8}}C$ và cường độ dòng điện cực đại qua cuộn cảm thuần là 62,8 mA. Tần số dao động điện từ tự do của mạch làA.$2.10^3 kHz$.B.$2,5.10^3 kHz$.C.$10^3 kHz$.D.$3.10^3 kHz$.
Một mạch dao động điện từ lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Tần số góc dao động riêng của mạch làA.$\omega =\dfrac{1}{2\pi \sqrt{LC}}.$B.$\omega =\dfrac{2\pi }{\sqrt{LC}}.$C.$\omega =\dfrac{1}{\sqrt{LC}}.$D.$\omega =\sqrt{LC}.$
Trong mạch dao động điện từ LC, điện tích trên tụ điện biến thiên với chu kỳ T. Năng lượng điện trường ở tụ điệnA.không biến thiên theo thời gian.B.biến thiên tuần hoàn với chu kì T.C.biến thiên tuần hoàn với chu kì $ \dfrac{T}{2} $ .D.biến thiên tuần hoàn với chu kì 2T.
Cường độ dòng điện tức thời trong mạch dao động LC có dạng i = 0,05sin(2000t) A. Tần số góc dao động của mạch làA.ω = 100 rad/s.B.ω = 20000 rad/s.C.ω = 1000π rad/s.D.ω = 2000 rad/s.
Nhận xét nào sau đây liên quan đến năng lượng điện từ của mạch dao động là sai ?A.Năng lượng điện trường và năng lượng từ trường biến đổi tuần hoàn không theo một tần số chung.B.Tại mọi thời điểm, tổng năng lượng điện trường và năng lượng từ trường là không đổi.C.Năng lượng điện trường và năng lượng từ trường biến đổi tuần hoàn với chu kỳ T/2.D.Năng lượng của mạch dao động gồm năng lượng điện trường tập trung ở tụ điện và năng lượng từ trường tập trung ở cuộn cảm.
Mạch dao động gồm cuộn thuần cảm và tụ điện có điện dung 10 μF. Trong mạch có dao động điện từ tự do. Khi điện áp giữa hai bản tụ là 8 V thì điện tích trên tụ điện làA.80 μC.B.8 μC.C.0,8 μC.D.40 μC.
Một mạch dao động điện từ lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Chu kì dao động riêng của mạch làA.$T=\sqrt{LC}$.B.$T=\sqrt{2\pi LC}$.C.$T=\pi \sqrt{LC}$.D.$T=2\pi \sqrt{LC}$.
Một mạch dao động điện từ LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm $ 25\mu H $ và tụ điện có điện dung $ 25\mu F $ . Trong mạch có dao động điện từ tự do. Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp mà điện áp trên một bản tụ điện có độ lớn cực đại làA.$ 10\pi {{.10}^{-6}}s. $B.$ {{10}^{-6}} $ s.C.$ 5\pi {{.10}^{-6}}s $D.$ 2,5\pi {{.10}^{-6}}s. $
Hai mạch dao động điện từ lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với cùng cường độ dòng điện cực đại I0. Chu kì dao động riêng của mạch thứ nhất là $T_1$, của mạch thứ hai là $T_2 = 2T_1$. Khi cường độ dòng điện trong hai mạch có cùng độ lớn và nhỏ hơn I0 thì độ lớn điện tích trên một bản tụ điện của mạch dao động thứ nhất là $q_1$ và của mạch dao động thứ hai là $q_2$. Tỉ số $\dfrac{{{q}_{1}}}{{{q}_{2}}}$ làA.2.B.1,5.C.0,5.D.2,5.
Một mạch dao động điện từ lí tưởng, đang có dao động điện từ tự do. Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là $i = 0,04cos(2.10^7t) (A)$. Điện tích cực đại của tụ điện làA.$10^{-9} C$.B.$2.10^{-9} C$.C.$8.10^{-9} C$.D.$4.10^{-9} C$.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến