A.160V B.40 VC.20 VD.0 V
Trong mạch điện xoay chiều gồm phần tử X mắc nối tiếp với phần tử Y. Biết rằng X, Y là một trong ba phần tử: điện trở thuần R, tụ điện C và cuộn dây. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp thì điện áp hiệu dụng trên hai phần tử X, Y đo được lần lượt là và U. Hai phần tử X, Y là:A.C và R.B.cuộn dây và CC.cuộn dây và R D.hai cuộn dây
Cho đoạn mạch điện gồm điện trở R , cuộn dây thuần cảm L và tụ điện C mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có tần số và điện áp hiệu dụng không đổi. Dùng vôn kế nhiệt có điện trở rất lớn lần lượt đo điện áp giữa hai đầu đoạn mạch, hai đầu tụ điện và hai đầu cuộn dây thì số chỉ của vôn kế có giá trị tương ứng là U, UC và UL. Biết U = UC = 2UL. Hệ số công suất của mạch điện bằng:A.1/2B.C.D.1
Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG khi nói về ánh sáng đơn sắc : A.Bước sóng ánh sáng đơn sắc không phụ thuộc vào bản chất của môi trường ánh sáng truyền qua.B.Chiết suất của môi trường trong suốt đối với ánh sáng vàng nhỏ hơn đối với ánh sáng đỏ.C.Chiết suất của môi trường trong suốt phụ thuộc vào tần số của sóng ánh sáng đơn sắc.D.Các sóng ánh sáng đơn sắc có phương dao động trùng với phương với phương truyền ánh.
Một mạch dao động LC lý tưởng. Biết điện tích cực đại trên tụ 10-6 C là và cường độ dòng điện cực đại trong mạch là 1,256 A. Thời gian ngắn nhất giữa hai lần điện tích trên tụ có độ lớn cực đại là:A.5.10-6s B.2,5.10-6s C.1,25.10-6s D.7,9.10-6s
Khi chiếu chùm tia tử ngoại vào một ống nghiệm đựng dung dịch fluorexêin thì thấy dung dịch này phát ra ánh sáng màu lục. Đó là hiện tượng: A.tán sắc ánh sáng. B.hóa phát quang.C.quang – phát quang.D.phản xạ ánh sáng
Trong thí nghiệm giao thoa khe Young, khe S phát ra đồng thời 3 ánh sáng đơn sắc, có bước sóng tương ứng \({\lambda _1} = 0,4\mu m,{\lambda _2} = 0,48\mu m,{\lambda _3} = 0,64\mu m\).Trên màn, trong khoảng giữa hai vân sáng liên tiếp có màu trùng với vân trung tâm, quan sát thấy số vân sáng không phải đơn sắc là:A.11B.10C.9D.8
Ở trạm phát điện, người ta truyền đi công suất 1,2 MW dưới điện áp 6 KV. Số chỉ các công tơ ở trạm phát và nơi tiêu thụ điện sau một ngày đêm chênh lệch nhau 5040 KW.h. Điện trở của đường dây tải điện là:A.126ΩB.84 ΩC.10,5 ΩD.5,25 Ω
Lai giữa con đực cánh dài, mắt đỏ với cánh dài, mắt đỏ, F1 thu được tỉ lệ kiều hình: 14.75% con đực, mắt đỏ, cánh dài; 18.75% đực mắt hồng, cánh dài; 6.25% đực mắt hồng, cánh cụt; 4% đực mắt đỏ, cánh cụt; 4% đực mắt trắng, cánh dài;2,25% đực mắt trắng,cánh cụt; 29,5 cái mắt đỏ, cánh dài; 8% cái mắt đỏ,cánh cụt; 8% cái mắt hồng cánh dài; 4.5% cái mắt hồng, cánh cụt. Biết kích thước cánh 1 cặp alen quy định (D, d), con đực có cặp NST giới tính XY. Kiểu gen của P làA.B.C.D.
Ở Ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen cùng nằm tên một cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định tính trạng màu mắt nằm trên NST giới tính X (không có alen trên Y). Cho gao phối giữa ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi thân đen, cánh cụt, mắt trắng thu được F1 giao phối với nhau ở F2 thấy xuất hiện 48.75% ruồi giấm thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho các nhận định sau đây, có bao nhiêu nhận định đúng:(1). Con cái F1 có kiể gen AB/ab XDXd(2). Tần số hoán vị gen của cơ thể AB/ab XDY là 40%(3). Tấn số hoán vị gen của cơ thể F1 có hoán vị gen là 40%(4). Ở F2 tỉ lệ kiểu hình xám, dài, trắng là 16.25%(5). Ở F2 tỉ lệ kiểu hình xám, ngắn, đỏ gấp 3 lần xám, ngắn, trắng(6). Ở F2 tỉ lệ kiểu hình đen, ngắn, đỏ gấp 4,5 lần đen, dài, trắng.(7). Ở F2 tỉ lệ kiểu hình đen, ngắn, trắng là 3.75%(8). Ở F2 tỉ lệ kiểu hình xám, ngắn, trắng bằng đen, dài, trắngA.7B.5C.4D.6
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến