Một mạch dao động điện từ lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Trong mạch đang có dao động điện từ tự do. Biết điện tích cực đại trên một bản tụ điện là $q_0$ và cường độ dòng điện cực đại trong mạch là $I_0$. Tần số dao động tính theo công thứcA.f = 2πLCB.f = $\dfrac{1}{2\pi LC}$.C.f =$\dfrac{{{I}_{0}}}{2\pi {{q}_{0}}}$.D.f = $\dfrac{{{q}_{0}}}{2\pi {{I}_{0}}}$
Một mạch dao động LC gồm cuộn cảm có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung 0,5 μF. Tần số góc dao động của mạch là 2000 rad/s. Giá trị L làA.0,5 mH.B.1 mH.C.5 mHD.0,5 H.
Trong mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do, điện tích của một bản tụ điện và cường độ dòng điện qua cuộn cảm thuần biến thiên điều hòa theo thời gianA.với cùng biên độ.B.luôn ngược pha nhau.C.với cùng tần số.D.luôn cùng pha nhau.
Một mạch dao động LC lí tưởng đang dao động điện từ với tần số góc là $10^7$ rad/s, điện tích cực đại trên tụ là $4.10^{-12} C$. Khi điện tích trên tụ là $2.10^{-12}$ C thì cường độ dòng điện trong mạch có độ lớn làA.$\sqrt 3 {.10^{ - 5}}A.$B.$2\sqrt{3}{{.10}^{-5}}A.$C.$\sqrt{2}{{.10}^{-5}}A.$D.$2\sqrt{2}{{.10}^{-5}}A.$
Một mạch dao động lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với chu kì dao động T. Khoảng thời gian ngắn nhất để điện tích trên bản tụ giảm từ cực đại về nửa giá trị cực đại làA.$ \dfrac{T}{2} $ .B.$ \dfrac{T}{8} $ .C.$ \dfrac{T}{6} $ .D.$ \dfrac{T}{4} $ .
Một mạch dao động gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Tần số góc riêng của mạch dao động này làA.$\sqrt{LC}.$ B.$\dfrac{1}{2\pi \sqrt{LC}}.$ C.$\dfrac{1}{\sqrt{LC}}.$ D.$\dfrac{2\pi }{\sqrt{LC}}.$
Mạch dao động điện từ điều hoà có cấu tạo gồmA.nguồn một chiều và điện trở mắc thành mạch kín.B.nguồn một chiều và tụ điện mắc thành mạch kín.C.tụ điện và cuộn cảm mắc thành mạch kín.D.nguồn một chiều và cuộn cảm mắc thành mạch kín.
Mạch dao động điện từ lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Trong mạch đang có dao động điện từ tự do. Gọi $U_0$ là hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ và $I_0$ là cường độ dòng điện cực đại trong mạch. Hệ thức đúng làA.\({{U}_{0}}={{I}_{0}}\sqrt{\dfrac{C}{L}}\)B.\({{I}_{0}}={{U}_{0}}\sqrt{\dfrac{C}{L}}\)C.\({{U}_{0}}={{I}_{0}}\sqrt{\dfrac{2C}{L}}\)D.\({{I}_{0}}={{U}_{0}}\sqrt{\dfrac{C}{2L}}\)
Mạch dao động điện từ lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Trong mạch đang có dao động điện từ tự do. Gọi $q_0$ là điện tích cực đại trên tụ và $I_0$ là cường độ dòng điện cực đại trong mạch. Hệ thức đúng làA.${{I}_{0}}=2\pi {{q}_{0}}\sqrt{LC}$.B.${{I}_{0}}={{q}_{0}}\sqrt{LC}$.C.${{I}_{0}}=\dfrac{{{q}_{0}}}{2\pi \sqrt{LC}}$.D.${{I}_{0}}=\dfrac{{{q}_{0}}}{\sqrt{LC}}$.
Phương trình dao động của điện tích trong mạch dao động LC là \(q={{q}_{0}}\cos (\omega t+\varphi )\). Biểu thức của hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện làA.\(u=\omega {{q}_{0}}\cos (\omega t+\varphi -\dfrac{\pi }{2})\).B.\(u=\dfrac{{{q}_{0}}}{C}\cos (\omega t+\varphi )\).C.\(u=\omega {{q}_{0}}\cos (\omega t+\varphi )\).D.\(u=\omega {{q}_{0}}\sin (\omega t+\varphi )\).
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến