Mạch dao động LC có điện tích cực đại trên tụ là 9 nC. Hãy xác định điện tích trên tụ vào thời điểm mà năng lượng điện trường bằng 1/3 năng lượng từ trường của mạchA.2 nCB.3 nCC.4,5 nCD.2,25 nC
Một mạch dao động gồm một tụ có điện dung C = 10μF và một cuộn cảm có độ tự cảm L = 1H, lấy φ2 =10. Khoảng thời gian ngắn nhất tính từ lúc năng lượng điện trường đạt cực đại đến lúc năng lượng từ bằng một nữa năng lượng điện trường cực đại làA.1/400 sB.1/300 sC.1/200 sD.1/100 s
Một mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn thuần cảm L và hai tụ C giống nhau mắc nối tiếp. Mạch đang hoạt động thì ngay tại thời điểm năng lượng điện trường và năng lượng từ trường trong mạch bằng nhau, một tụ bị đánh thủng hoàn toàn. Dòng điện cực đại trong mạch sau đó sẽ bằng bao nhiêu lần so với lúc đầu?A.không đổiB.1/4C.D.1/2
Dòng điện chạy qua đoạn mạch có biểu thức i = I0sin100φt. Trong khoảng thời gian từ 0 đến 0,01s cường độ dòng điện tức thời có giá trị bằng 0,5I0 vào những thời điểm.A.1/400 s và 2/400B.1/600 s và 5/600 sC.1/500 s và 3/500 sD.1/300 s và 2/300 s
Đốt cháy một hiđrocacbon M thu được số mol nước bằng ¾ số mol CO2 và số mol CO2 nhỏ hơn hoặc bằng 5 lần số mol M. Xác định CTPT và CTCT của M biết rằng M cho kết tủa với dung dịch AgNO3/NH3.A.C4H6 và CH3CH2CCH.B.C4H6 và CH2=C=CHCH3.C.C3H4 và CH3CH2CCH.D.C3H4 và CH2=C=CHCH3.
Một hỗn hợp khí gồm 1 ankan và 1 anken có cùng số nguyên tử C trong phân tử và có cùng số mol. Lấy m gam hỗn hợp này thì làm mất màu vừa đủ 80 gam dung dịch 20% Br2 trong dung môi CCl4. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp đó thu được 0,6 mol CO2. Ankan và anken đó có công thức phân tử là:A.C2H6 và C2H4B.C4H10 và C4H8C.C3H8 và C3H6.D.C5H12 và C5H10.
Cho 17,92 lít hỗn hợp X gồm 3 hiđrocacbon khí là ankan, anken và ankin lấy theo tỉ lệ mol 1:1:2 lội qua bình đựng dd AgNO3/NH3 lấy dư thu được 96 gam kết tủa và hỗn hợp khí Y còn lại. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thu được 13,44 lít CO2. Biết thể tích đo ở đktc. Khối lượng của X làA.19,2 gam.B.1,92 gam.C.3,84 gam.D.38,4 gam
Xét 1 một tế bào sinh tinh có kiểu gen \(\frac{AB}{ab}\) khi giảm phân bình thường xảy ra trao đổi chéo thu được số loại giao tử và tỉ lệ từng loại giao tử lần lượt là:A.2 loại – tỉ lệ 1 : 1B.4 loại – tỉ lệ phụ thuộc vào TS Hoán vị genC.4 loại tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1D.2 loại - tỉ lệ phụ thuộc vào TS Hoán vị gen
Một cá thể tạo ra số lượng các kiểu giao tử như sau:Kiểu gen của cá thể đó là:A.\(\frac{ABC}{abc}\)B.\(\frac{AbC}{aBc}\)C.\(\frac{ACb}{acB}\)D.\(\frac{Acb}{aCB}\)
Một cơ thể có tế bào chứa cặp nhiễm sắc thể giới tính XAXa. Trong quá trình giảm phân phát sinh giao tử, ở một số tế bào cặp nhiễm sắc thể này không phân li trong lần phân bào II. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ cơ thể trên là:A.XAXa , XaXa, XA, Xa, O.B.XAXA , XAXa, XA, Xa, O.C.XAXa, O, XA, XAXA.D.XAXA, XaXa , XA, Xa, O.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến