Trong mạch gồm các điện trở R1 = 2Ω, R2 = 3Ω và R3 = 6Ω được mắc vào một mạng điện hiệu điện thế 12V. Dùng ampe kế đo được cường độ dòng điện qua R1 là 3A. Các điện trở đó được mắc theo cách A. R1 // R2 // R3. B. (R1 // R2) nt R3. C. (R1 // R3) nt R2. D. (R2 // R3) nt R1.
Cho mạch điện như hình bên, gồm có: Một nguồn điện = 36 V, r = 1 Ω;R1 = 14,2 Ω, R2 = 12 Ω; R3 = 8 Ω. Ampe kế có điện trở không đáng kể.RAB = 19 ΩSố chỉ của ampe kế và chiều dòng điện qua ampe kế là A. IA = 1,23 A, chiều từ D đến C. B. IA = 1,21 A, chiều từ C đến D. C. IA = 1,08 A, chiều từ D đến C. D. IA = 0,90 A, chiều từ C đến D.
Cho mạch điện như hình vẽ R1 = 2Ω; R2 = 6Ω; R3 = 4Ω; R4 = 10Ω:Điện trở của đoạn mạch AB làA. 22Ω. B. 12Ω. C. 7Ω. D. 3,5Ω.
Cho mạch điện như hình. Bóng đèn Đ ghi6V - 3W. Điện trở R1 = 3Ω, biến trở R2 có thể thay đổi được. Nguồn có = 12V, r = 0. Đểbóng đèn sáng bình thường thì R2 phải bằngA. 2Ω. B. 4Ω. C. 6Ω. D. 12Ω.
Để sử dụng đúng công suất định mức, các thiết bị không thể mắc theo cách A. song song với nhau khi chúng có hiệu điện thế định mức bằng nhau và bằng hiệu điện thế của nguồn. B. song song với nhau khi chúng có cường độ định mức bằng nhau; có hiệu điện thế định mức bằng nhau và bằng hiệu điện thế của nguồn. C. nối tiếp với nhau khi chúng có hiệu điện thế định mức bằng nhau và bằng nửa hiệu điện thế của nguồn. D. nối tiếp với nhau khi chúng có cường độ định mức bằng nhau.
Cho 2 lít dung dịch hỗn hợp FeCl2 0,1M và BaCl2 0,2M (dung dịch X). Điện phân dung dịch X với cường độ dòng điện là 5A đến khi kết tủa hết ion kim loại bám trên catot thì hết 7720 (giây). Điện phân dung dịch X (có màng ngăn) thêm một thời gian nữa đến khi dung dịch sau điện phân có pH = 13 thì tổng thể tích khí thoát ra ở anot (đktc) là:A. 3,36 (lít). B. 6,72 (lít). C. 7,72 (lít). D. 6,92 (lít).
Cho mạch điện có sơ đồ như hình bên: Các nguồn điện có suất điện động 1 = 12 V, điện trở trong r1 = 1 Ω, 2= 6 V, điện trở trong r2 =1 Ω,Các điện trở: R1 = 4 Ω, R2 = 6 Ω, Các tụ điện: C1 = 0,6 μF, C2 = 0,4 μF.Ban đầu K mở, sau K đóng. Cho:e = -1,6 . 10-19 C.Cường độ dòng điện I trên mạch chínhA. 2 A. B. 1,5 A. C. 1,2 A. D. 1 A.
Một dây đồng dài có điện trở R. Nếu nối dây ấy với một dây đồng khác có chiều dài và bán kính đều gấp đôi để thành một dây mới. Điện trở của dây mới sẽ làA. 0,5R. B. 1,5R. C. 2R. D. 0,25R.
Trong mỗi giây có 109 hạt electron đi qua tiết diện thẳng của một ống phóng điện. Biết điện tích mỗi hạt có độ lớn bằng 1,6.10-19C.Mật độ dòng điện làBiết S = 1 cm2A. 1,6.10-6A/m2 B. 10-6 A/m2 C. 6.10-6 A/m2 D. 2.10-6 A/m2
Cho mạch điện như hình vẽ, gồm có: Một nguồn điện = 9 V, r = 1Ω;R1 = 4 Ω, R2 = 6 Ω; Rh là một biến trở. Rh có giá trị để cường độ dòng điện đi qua R1 biến thiên trong khoảng I11 = 1,2 A đến R12= 1,5 A làA. Rh = 1,4 Ω - 2,6 Ω. B. Rh = 1,7 Ω - 3,1 Ω. C. Rh = 1,86 Ω - 3,47 Ω. D. Rh = 2,1 Ω - 3,7 Ω.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến