Sản phẩm hình thành cuối cùng theo mô hình của operon Lac ở E.coli làA. 1 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 1 loại enzim phân hủy lactôzơ. B. 3 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 3 loại enzim phân hủy lactôzơ. C. 1 phân tử mARN mang thông tin tương ứng của 3 gen Z, Y, A. D. 3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A.
Nhiệt độ làm tách hai mạch của phân tử ADN được gọi là nhiệt độ nóng chảy. Dưới đây là nhiệt độ nóng chảy của ADN ở một số đối tượng sinh vật khác nhau được kí hiệu từ A đến E như sau: A = 36 OC; B = 78 OC; C = 55 OC ; D = 83 OC; E= 44 OC. Trình tự sắp xếp các loài sinh vật nào dưới đây là đúng nhất liên quan đến tỉ lệ các loại (A+T)/ tổng nuclêôtit của các loài sinh vật nói trên theo thứ tự tăng dần?A. D → B → C → E → A. B. A → E → C → B → D. C. A→ B → C → D →E. D. D → E → B → A → C.
Số loại đối mã tARN tham gia quá trình dịch mã tối đa làA. 61. B. 62. C. 63. D. 64.
Gen điều hòa opêron hoạt động khi môi trườngA. không có chất ức chế. B. có chất cảm ứng. C. không có chất cảm ứng. D. có hoặc không có chất cảm ứng.
Mã di truyền có tính phổ biến, tức làA. tất cả các loài đều dùng chung nhiều bộ mã di truyền. B. nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin. C. một bô ba mã di truyền chỉ mã hoá cho một axit amin. D. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền, trừ một vài loài ngoại lệ.
Một gen có chiều dài 306 nm và 2320 liên kết hiđrô. Tính theo lí thuyết, số lượng từng loại nuclêôtit của gen làA. A = T = 380, G = X = 520. B. A = T = 520, G = X = 380. C. A = T = 360, G = X = 540. D. A = T = 540, G = X = 360.
Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử ADN này có 1500 cặp nuclêôtit và tỉ lệ A+TG+X=14. Trong các kết luận dưới đây, có bao nhiêu kết luận đúng khi nói về phân tử ADN trên? (1) A = T = 600, G = X = 900. (2) Tổng số liên kết phôtphođieste có trong phân tử ADN là 2998. (3) %A = %T = 10%, %G = %X = 40%. (4) Tổng số liên kết hiđrô nối giữa 2 mạch của phân tử ADN là 3900. (5) Khối lượng trung bình của phân tử ADN là 450000 đ.v.C.A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Trong cấu trúc ôpêron Lac ở vi khuẩn E.coli, vùng khởi động (promoter) làA. nơi mà chất cảm ứng có thể liên kết để khởi đầu phiên mã. B. những trình tự nuclêôtit mang thông tin mã hoá cho phân tử prôtêin ức chế C. những trình tự nuclêôtit đặc biệt, tại đó prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã. D. nơi mà ARN - polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
Trong phân tử mARN gồm hai loại ribônuclêôtit A và U thì số loại bộ ba phiên mã trong mARN có thể làA. 8 loại. B. 6 loại. C. 7 loại. D. 2 loại.
Gen có A > G và có tổng tỉ lệ của hai 2 loại nuclêôtit bổ sung cho nhau bằng 52%. Tỷ lệ phần trăm của từng loại nuclêôtit của gen làA. A = T = 26%; G = X = 74%. B. A = T = 26%; G = X = 24%. C. A = T = 24%; G = X = 26%. D. A = T = 74%; G = X = 26%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến