Xét hai mạch dao động điện từ lí tưởng. Chu kỳ dao động riêng của mạch thứ nhất T1, củamạch thứ hai T2 = 2T1 .Ban đầu điện tích trên mỗi bản tụ có độ lớn cực đại Qo.Sau đó mỗi tụ phóng điện qua cuộn cảm của mạch. Khi điện tích trên mỗi bản tụ của hai mạch đều có độ lớn bằng q ( 0 < q < Qo ) thì tỉ số độ lớn cường độ dòng điện trong mạch thứ nhất và thứ hai bằng bao nhiêu ?A.1/4B.2C.1/2D.2/3
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết: uAB = 200cos100πt(V);R= 50Ω, ZC = 100Ω; ZL = 200Ω. I = √2 A; cosφ = 1; X là đoạn mạch gồm hai trong ba phần tử (R0, L0 (thuần), C0) mắc nối tiếp. Hỏi X chứa những linh kiện gì, giá trị của các linh kiện đó.A.(R0, C0) và R0 = 50Ω; Co = 10-4/π FB.(R0, C0) và R0 = 100Ω; Co = 10-4/π FC.(R0, L0) và R0 = 50Ω; Lo = 1/π HD.(L0, C0) và Lo = 1/π H ; Co = 10-4/π F
Cho mạch điện như hình vẽ: UAB = 120(V); ZC = 10√3Ω; R = 10(Ω); uAN = 60√6cosπt V 100 ; UNB = 60(V). Xác định X. Biết X là đoạn mạch gồm hai trong ba phần tử (Ro, Lo (thuần), Co) mắc nối tiếpA.R0 =20Ω; L=1/√3π HB.R0 =10Ω; L=0,1/√3π HC.R0 =20Ω; L=0,1/√3π HD.R0 =10Ω; L=1/√3π H
Một mạch điện xoay chiều có sơ đồ như hình vẽ.Trong hộp X và Y chỉ có một linh kiện hoặc điện trở, hoặc cuộn cảm, hoặc là tụ điện. Ampe kế nhiệt (a) chỉ 1A; UAM = UMB = 10VUAB = 10√3 V. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB là P = 5√6 W. Hãy xác định linh kiện trong X và Y và độ lớn của các đại lượng đặc trưng cho các linh kiện đó. Cho biết tần số dòng điện xoay chiều là f = 50Hz.A.X chứa Rx = 9,66 Ω, Lx = 8,24mH và Y chứa Ry = 2,59 Ω , Ly = 30,7 mHB.X chứa Rx = 9,66 Ω, Lx = 8,24 mH và Y chứa Ry = 25,9 Ω , Ly = 30,7 mHC.X chứa Rx = 9,66 Ω, Lx = 8,24 mH và Y chứa Ry = 2,59 Ω , Cy = 10-4/π FD.X chứa Rx = 9,66 Ω, Lx = 30,7 mH và Y chứa Ry = 2,59 Ω , Cy = 10-4/π F
Mạch dao động LC lí tưởng dao động với chu kì riêng T = 10-4s,điện áp cực đại giữa hai bản tụ điện U0 = 10V, cường độ dòng điện cực đại qua cuộn dây là I0 = 0,02A. Điện dung của tụ điện và hệ số tự cảm của cuộn dây lần lượt làA.C = 7,9.10-3F và L = 3,2.10-8H.B.C = 3,2mF và L = 0,79mH.C.C = 3,2.10-8F và L = 7,9.10-3H.D.C = 0,2mF và L = 0,1mH.
Mạch dao động lí tưởng gồm tụ điện có điện dung C = 1 μF và cuộn dây có độ từ cảm L = 10 mH. Khi t = 0, cường độ dòng điện qua cuộn dây có độ lớn lớn nhất là 0,05A. Điện áp giữa hai bản tụ điện đạt cực đại làA.1 vôn tại thời điểm t = 0,03s.B.5 vôn tại thời điểm t = 1,57.10-4s.C.3 vôn tại thời điểm t = 1,57.10-4s.D.7 vôn tại thời điểm t = 0,03s.
Một mạch dao động gồm tụ điện có điện dung 25 pF, cuộn cảm có độ tự cảm 10-4 H, tại thời điểm ban đầu của dao động cường độ dòng điện có giá trị cực đại và bằng 40 mA. Biểu thức của cường độ dòng diện trong mạch làA.i = 40cos(2.107 t + π/2) (mA).B.i = 40cos(2.107 t) (mA)C.i = 40cos(5.10-8 t) (mA)D.i = 40cos(5.107 t) (mA).
Tụ điện của một mạch dao động điện từ có điện dụng 0,1 μF ban đầu được tích điện ở hiệu điện thế U0 = 100 V. Sau đó mạch dao động điện từ tắt dần. Năng lượng mất mát sau khi dao động điện từ trong khung tắt hẳn là:A.0,5.10-12 JB.0,5.10-3 JC.0,25.10-3 JD.1.10-3 J
Một mạch dao động lý tưởng gồm cuộn cảm có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C thực hiện dao động điện từ với chu kỳ T =10-4 (s) . Nếu mắc nối tiếp thêm vào mạch một tụ điện và một cuộn cảm giống hệt tụ điện và cuộn cảm trên thì mạch sẽ dao động điện từ với chu kỳ:A.10-4(s) .B.√2 .10-4 (s) .C.2. 10-4 (s) .D.0,5. 10-4 (s)
Trong một mạch dao động điện từ LC lí tưởng, điện tích của tụ điện biến thiên theo hàm số q = Q0cos(4πt + π). Sau thời gian ngắn nhất (kể từ lúc t=0) thì năng lượng từ trường chỉ bằng ba lần năng lượng điện trường làA.1/12 (s)B.1/6 (s)C.1/4 (s)D.2/3 (s)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến