Nung hỗn hợp SO2, O2 có số mol bằng nhau trong một bình kín có thể tích không đổi với chất xúc tác thích hợp. Sau một thời gian, đưa bình về nhịêt độ ban đầu thấy áp suất trong bình giảm 10% so với áp suất ban đầu. Hiệu suất của phản ứng đã xẩy ra bằng:A.40%B.50%C.20%D.75%
Trong phòng thí nghiệm, khí hiđro halogenua được điều chế từ phản ứng:NaXrắn + H2SO4 đặc HX ↑+ NaHSO4Phương pháp trên được dùng để điều chế hiđro halogenua nào?A.HBrB.HClC.HCl và HBrD.HI
Trong một quần thể giao phối,điều kiện môi trường thay đổi làm cho các cá thể có kiểu hình lặn có sức sống và khả năng sinh sản cao hơn các cá thể có kiểu hình trội thì dưới tác động của chọn lọc tự nhiên sẽ làm cho thành phần kiểu gen thay đổi như thế nào A.tần số alen trội và tần số alen lặn đều được duy trì ổn định qua các thế hệ.B.tần số alen trội và tần số alen lặn đều giảm dần qua các thế hệ. C.tần số alen trội ngày càng tăng, tần số alen lặn ngày càng giảm. D.Quần thể có xu hướng đồng nhất về kiểu gen và kiểu hình
Ví dụ nào sau đây nói về chướng ngại sinh sản sau hợp tử dẫn đến cách li sinh sản ?A.Hai ruồi giấm khác loài sinh sản ra những con lai bất thụB.Một loài ếch chỉ giao phối vào tháng Tư, loài ếch khác chỉ giao phối vào tháng NămC.Tinh trùng của mỗi loài giun biển chỉ xâm nhập vào trứng cùng loàiD.Hai loài công có vũ điệu kết đôi giao phối khác nhau
Ở ruồi giấm khi trong kiểu gen có mặt cả hai gen A và B quy định mắt đỏ thẫm, gen A quy định mắt hồng, gen B quy định mắt vàng, nếu vắng mặt cả hai gen thì có mắt trắng. Gen D quy định cánh bình thường trội so với gen d quy định cánh xẻ. Khi lai ruồi đực mắt vàng – cánh bình thường với ruồi cái mắt hồng – cánh xẻ được F1 đực mắt hồng – cánh xẻ và cái mắt đỏ thẫm – cánh bình thường. Cho ruồi cái F1 lần lượt giao phối với đực F1 và đực P; người ta thấy hiệu số giữa tỉ lệ ruồi mắt trắng – cánh xẻ với ruồi mắt trắng – cánh bình thường là 10,5% trong ruồi đực tạo ra. Tần số hoán vị gen và kiểu gen của P là:A.32%; aaXBDYb x AAXbdXbd.B.42%; BBXaDY x bbXAdXAd.C.36%; aaXBDY x AAXbdXbd. D.28%; bbXAdY x BBXaDXaD.
Xét phản ứng este hoá giữa CH3COOH và C2H5OH. Nếu phản ứng được khởi đầu với 1 mol axit và 1 mol C2H5OH, ta có đường biểu diễn số mol este thu được theo thời gian: Hiệu suất của phản ứng este hóa đạt giá trị cực đại là A.88,8%. B.33,3%.C.66,7%.D.55,0%.
Chất X là amino axit. Khi cho 0,02 mol X tác dụng với dung dịch NaOH thì cần dùng 50 gam dung dịch NaOH 3,2%. Còn khi cho 0,02mol X tác dụng với HCl thì dùng hết 160 ml dung dịch HCl 0,125M và thu được 3,67 gam muối khan. CTCT của X làA.NH2C2H3(COOH)2 B.NH2C3H5(COOH)2C.NH2C3H6COOHD.(NH2)2C3H5COOH
A.5/2B.7/2C.9/2D.11/2
Chất X chứa C, H, O có tỉ lệ khối lượng mC : mO = 3:2 và khi đốt cháy hết X thu được CO2 và hơi nước theo tỉ lệ thể tích CO2 : H2O là 4:3 ( các thể tích đo ở cùng điều kiện to và p). Công thức đơn giản nhất của X làA.C2H6O B.C4H6OC.C2H3O D.C3H4O
Sự trao đổi chéo không cân giữa các crômatit của cặp nhiễm sắc thể kép không tương đồng ở kì đầu giảm phân I tạo ra đột biến dạngA.Đảo đoạn.B.Lặp đoạn.C.Chuyển đoạn.D.Lệch bội.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến